Giáo án Hóa học lớp 8 - từ tiết 26 đến tiết 28
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức:
- Hs biết các khái niệm:+ Mol + Khối lượng mol
+ Thể tích mol của chất khí ở ĐKTC 0oC ,1atm.
- Vận dụng các khái niệm trên để tính khối lượng mol của các chất, thể tích khí (đktc)
2 Kĩ năng: củng cố kỉ năng tính PTK và củng cố CTHH của đơn chất và hợp chất. Tinh khói lượng mol nguyên tử,mol phân tử theo CTHH .
3 Thái độ: Củng cố, khắc sâu tính ham thích học bộ môn
B.Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ, hình vẽ 3.1 sgk.
- Hs: Xem bài trước ở nhà.
C. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định lớp:
II. Bài mới:
ác khí sau(thì cách thu được cho là đúng )? a,Khí CO2 , b,Khí Cl2, c,Khí H2 Giải thích? -Cho các nhóm thảo luận bài trong 2 phút sau đó gọi đại diện nhóm HS trình bày Đáp án :Khí CO2 và khí Cl2 đều nặng hơn không khí nên không thu được bằng cách trên mà phải để ngửa ống nghiệm IV.Hướng dẫn về nhà-Cho HS khoảng 2 phút để đọc mục em có biết Gọi 1 HS giải thích -Làm bài tập 1,2,3 SG K V. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày giảng: 24/11/10 TUẦN 15-Tiết 30: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC A. Mục tiêu: 1 Kiến thức: -Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol,theo khối lượng hoặc theo thể tích nếu là chất khí. - Từ CTHH đã biết, hs biết cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hoá học tạo nên hợp chất. 2 Kĩ năng: củng cố kỉ năng vận dụng, tính toán. Dựa vào CTHH :Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH. 3 Thái độ: Giúp hs ham thích học bộ môn. B. Chuẩn bị: - Gv: Bài tập ghi vào bảng phụ. - Hs: Xem bài trước ở nhà. C. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ: - Hãy tìm khối lượng mol của những chất khí có tỉ khối đối với khí Clo lần lượt là 0,394 và 0,45 Nêu công thức tổng quát. - Hãy tìm khối lượng mol của những chất khí có tỉ khối đối với không khí là 1,172 Nêu công thức tổng quát. II. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung Mục tiêu: HS biết cách tính phần trăm của các nguyên tố trong công thức hóa học. - Gv treo bảng phụ có nội dung ví dụ 1: Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong CO2. - GV hướng dẫn hs làm theo các bước: + Tìm khối lượng mol của hợp chất. + Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. + Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. - Hs nghiên cứu các bước để hoàn thành ví dụ: - Gv đưa nội dung ví dụ 2 lên bảng: Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong H2SO4. - Hs thảo luận nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Đáp án đúng, hs ghi vào vở: - Gv nhận xét bài làm của các nhóm và đưa ra đáp án đúng. - Gv yêu cầu hs nhắc lại các bước tiến hành? - Hs dựa vào hai ví dụ nêu các bước tiến hành - Gv đưa ví dụ: Tính khối lượng của Nitơ trong 49g phân tử amoni nitrat NH4NO3. HS Làm bài tập - 2 hs lên bảng chữa bài tập. - Hs ghi kết quả đúng: Ä Bài tập vận dụng: Bài 1a trang 71sgk. - Gv thu một số vở bài tập của học sinh để chấm điểm. - Sau đó gv gọi 2 hs lên chữa trên bảng - Gv nhận xét và đưa đáp án đúng I Biết CTHH của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. 1) Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. : + = 44(g) + Trong 1mol CO2 có 1 mol nguyên tử C và 2mol nguyên tử O. 27,3% 72,7% Hay %O = 100% – 27,3% = 72,7% + = 98(g) + Trong 1 mol H2SO4 có 2 mol nguyên tử H; 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O + + + %O = 100% - (2,04 + 32,65)% =65,31% *Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất: AxBy, AxByCz. + Tìm khối lượng mol của hợp chất. + Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. + Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. 2) Tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: AxBy - Bài tập. a) CO CO2 III. Củng cố : © Củng cố: Câu 1: Thành phần phần trăm theo khối lượng của lưu huỳnh và oxi trong các hợp chất SO2, SO3 lần lượt là: a. 50%,50% và 40%, 60%. b. 50%, 50% và 30%, 70%. c. 50%, 50% và 45%, 55% d. 40%, 60% và 40%, 60%. IV.Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập sgk. BÀI TẬP:Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong CTHH sau: Fe3O4 , H2SO4 TUẦN 16 Ngày giảng: 30/11/10 Tiết 31: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC A. Mục tiêu: 1 Kiến thức: -Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol,theo khối lượng hoặc theo thể tích nếu là chất khí. - Từ thành phần phần trăm theo khồi lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, hs biết cách lập CTHH của hợp chất. 2 Kĩ năng: củng cố kỉ năng vận dụng, tính toán. Dựa vào CTHH :Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất. Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm các nguyên tố tạo nên hợp chất. 3 Thái độ: Giúp hs ham thích học bộ môn. B. Chuẩn bị: - Gv: Bài tập ghi vào bảng phụ. - Hs: Xem bài trước ở nhà. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Mục tiêu:HS xác định Công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm. - GV đưa ví dụ 1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố: 52,94% Al và 47,06% O. Biết khối lượngmol của hợp chất là 102g. Hãy tìm công thức hoá học của hợp chất. - Gv hướng dẫn các bước tiến hành: + Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất: + Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất. + Lập CTHH của hợp chất. - Gv có thể hướng dẫn hs cách tính thứ 2: AxBy - Hs làm bài tập theo sự gợi ý của giáo viên: - Gv đưa ví dụ 2: Hợp chất X có thành phần về khối lượng các nguyên tố là 70%Fe và 30%O và khối lượng mol là 160g. Tìm CTHH của hợp chất. - Hs thảo luận nhóm hoàn thành ví dụ 2 theo các bước hướng dẫn của giáo viên. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả trên bảng phụ. - Hs ghi vào vở: -Gv yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả trên bảng phụ. - Gv nhận xét và chuẩn hoá kiến thức. - Hs rút ra các bước lập CTHH theo thành phần khối lượng của các nguyên tố: ? Từ 2 ví dụ trên, em hãy rút ra các bước để lập CTHH theo thành phần khối lượng của các nguyên tố. - Hs dựa vào các bước tiến hành để giải. - Hs ghi đáp án: - Gv đưa ví dụ: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 20,2% Al và 79,8%Cl. Hãy tìm CTHH của hợp chất. - Gv gọi 1 học sinh lên bảng làm để lấy điểm. - Gv nhận xét và chuẩn hoá kiến thức. Ä Bài tập vận dụng: 1) Hợp chất A biết: Thành phần % về khối lượng của các nguyên tố là 40% Cu, 20% S và 40% O. Xác định CTHH của hợp chất. 2) Một hợp chất có khối lượng mol là 98g, hợp chất này có thành phần về khối lượng là 65,31%O, 32,65% S, phần còn lại là H. Xác định CTHH của hợp chất. Nội dung II Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hoá học của hợp chất. 1) Xác định CTHH của hợp chất khi biết % về khối lượng các nguyên tố: + Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất. (hoặc mO = 102 -54 = 48 (g)) + Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất. - Suy ra trong 1phân tử của hợp chất có 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O. CTHH Al2O3 + Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất. (hoặc mO = 160 -112 = 48 (g)) + Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất. - Suy ra trong 1phân tử của hợp chất có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O. CTHH Fe2O3 *Các bước lập CTHH theo thành phần khối lượng của các nguyên tố: + Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất: + Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất. + Lập CTHH của hợp chất. 2) Biết thành phần nguyên tố mà không cho M. Xác định CTHH của hợp chất. - Gọi CTHH của hợp chất AxByCz - Ta có tỉ lệ số mol các nguyên tố: - Viết CTHH ( thay x,y,zbằng con số) Ta có tỉ lệ về số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất: CTHH AlCl3 III. Củng cố: © Củng cố: Biết khối lượng mol của hợp chất là 58,5g. CTHH của hợp chất gồm hai nguyên tố, có thành phần % các nguyên tố Na 39,32% còn lại Cl, là: a. Na2Cl. b. NaCl2. c. NaCl. d. NaCl3 IV.Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập sgk. BÀI TẬP: 1.Một loại oxit đồng màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần phần trăm về khối lượng Cu là 80%. Lập CTHH của Oxit đồng. 2.Trong một oxit của nitơ cứ 7g Nitơ kết hợp với 16g Oxi. Lập CTHH của Oxit. GV hướng dẫn bài 2 -Tìm số mol của N,O nN = 7/ 14 = 0,5 mol nO = 16/16 = 1mol -Lập luận biện minh: cứ 0,5 mol N kết hợp 1 mol O .Nhưng số mol phải là số nguyên vì vậy cứ 1 mol N kết hợp với 2 mol O àCó CTHH là NO2 V. Rút kinh nghiệm: .. Ngày giảng: 1/12/10 Tiết 32 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC A. Mục tiêu: 1 Kiến thức: - Từ PTHH và những số liệu của bài toán, hs biết cách xác định khối lượng những chất tham gia hoặc khối lượng của các sản phẩm. - Từ PTHH và những số liệu của bài toán, hs biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích của chất khí tạo thành. 2 Kĩ năng: củng cố kỉ năng vận dụng, tính toá
File đính kèm:
- h8 ktkn t2638.doc