Giáo án Hóa học lớp 8 - từ bài 1 đến bài 5
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.
Biết hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết có kiến thức hóa học và sử dụng chúng trong cuộc sống.
2. Kỹ năng :
Rèn kỹ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.
Chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo
Làm việc tập thể
3. Thái độ :
Phải có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát
được và tự rút ra các kết luận và cùng với giáo viên điều chỉnh các kết luận
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, kẹp, thìa, ống hút.
Hóa chất: Dung dịch (dd) CuS04, dd Na0H, dd HCl, đinh sắt
2. Học sinh:
Sách giáo khoa hóa học 8
Sách bài tập hóa học 8
Hai quyển vở để ghi bài học và làm bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
Lớp 8A2 : Lớp 8A3 : Lớp 8A6 :
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1 ph)
Hôm nay chúng ta được học một môn học mới là hóa học.Vậy
Hóa học là gì ?
øu sắc, vị mặn, tan được trong nuớc . . . . H2: Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? - HS: Nhận biết chất, biết cách sử dụng, ứng dụng trong dời sống 3. Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài: (1 ph) Bài học trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể. Giúp ta biết mỗi chất có những tính chất nhất định. Bài học hôm nay giúp chúng ta rõ hơn về chất tinh khiết và hỗn hợp, làm sao để tách chất ra khỏi hỗn hợp.. b) Tiến trình bài dạy: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15ph 15ph HĐ 1: Chất tinh khiết : - Hãy quan sát chai nước khoáng và ống nước cất, hãy nêu thành phần các chất có trong nước khoáng (trên nhãn của chai) - Nước khoáng là nguồn nước trong tự nhiên. Hãy kể các nguồn nước khác trong tự nhiên ? - Vì sao nước khoáng không được dùng để pha chế thuốc tiêm hay sử dụng trong phòng thí nghiệm ? - Nước tự nhiên là hỗn hợp : Hiểu thế nào về hỗn hợp GV: Nươc sông, nước biển, nước suối ... đều là những hỗn hợp, nhưng chúng đều có thành phần chung là nước. Có cách nào tách được nước ra khỏi nước tự nhiên không ? GV: Phải dùng phương pháp chưng cất nước (hình 1.4). - Nước thu được sau khi cất gọi là nước cất. Nước cất là chất tinh khiết. Các em hiểu thế nào về chất tinh khiết? - Làm thế nào để khẳng định được nước cất là chất tinh khiết - Chất như thế nào mới có những tính chất nhất định ? HĐ 2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp GV: Tách riêng từng chất trong hỗn hợp nhằm mục đích gì ? Muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp nước muối ta làm thế nào ? (GV : Có thể gợi ý : Muốn lấy muối ăn từ nước biển ta làm thế nào ? GV: Giới thiệu và hướng dẫn cách tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối. - Dựa vào tính chất nào của chất mà ta có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp HS: Nhóm phát biểu HS: Nhóm trao đổi và phát biểu HS: Nhóm trao đổi và phát biểu HS: Đọc SGK : Cũng như nước khoáng hỗn hợp / tr 9. HS : Nhóm trao đổi và phát biểu - HS: Chú ý quan sát hình vẽ theo hướng dẫn của giáo viên. Nước lỏng ® hơi nước, chuyển qua ống sinh hàn, ngưng tụ ® nước lỏng (gọi là nước cất) - HS: Nhóm thảo luận, phát biểu sau đó đọc phần 2/ tr. 10 HS: Nhóm thảo luận, phát biểu. HS: Nhóm thực hiện theo hướng dẫn HS: Nhóm thảo luận, phát biểu sau đó đọc SGK. Vậy dựa vào nhiệt độ sôi ... ra khỏi hỗn hợp (cuối trang 11) III. Chất tinh khiết : 1. Hỗn hợp : Gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau. 2. Chất tinh chất : (Nguyên chất) - Không có lẫn chất nào khác. - Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định IV. Tách chất ra khỏi hỗn hợp : - Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật ly có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp. 5ph HĐ 3: Củng cố Yêu cầu h/s làm bài tập 7 và 8 SGK trang 11 * Hướng dẫn h/s học tập ở nhà - Xem lại bài học và SGK. - Làm bài tập 8 SGK trang 11 . HS: giải bài tập Bài 7: a) Giống nhau: lỏng Khác nhau: Hỗn hợp và tinh khiết b) Nước khoáng tốt hơn Bài 8: Hóa lỏng không khí bằng cách hạ nhiệt đỗ dưới -1960 C rồi cho không khí bốc hơi đến -1960 C thu được khí Nitơ và ở-1830 C thu được khí ôxi 4. Dặn dò h/s chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph) - Đọc trước nội dung bài thực hành: Chuẩn bị cách thực hiện thế nào để tách riêng chất từ hỗn hợp cát và muối ăn. IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày soạn: 21 – 08 - 10 Dạy tuần: 02 – Tiết: 04 Bài 3: BÀI THỰC HÀNH I TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT - TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh làm quen và sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. - Nắm được nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. - Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất ® thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất. 2. Kỹ năng : - Biết sử dụng một số thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm - Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp. 3. Thái độ : - Tính cẩn thận, chính xác - Ham thích học tập bộ môn II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Dụng cụ mỗi nhóm : 2 ống nghiệm, gia sắtù, nhiệt kế, 1 cốc thủy tinh 50ml, 1 cốc thủy tinh 100ml, đế sứ, lưới amiăng, kính, đèn cồn, phễu, giấy lọc, đũa thủy tinh, muổng, nước. - Hóa chất : Lưu huỳnh, parafin, cát lẫn muối ăn. 2. Học sinh: - Thực hiện theo hướng dẫn tiết học trước. - Giấy, bút để làm bài tường trình III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) Lớp 8A2 : Lớp 8A3 : Lớp 8A6 : 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài: (2 ph) - Phân chia lớp vào 6 nhóm - Nêu yêu cầu tiết thực hành b) Tiến trình bài dạy: Tg Giáo Viên - Học Sinh Nội dung 7ph - GV:Yêu cầu học sinh đọc phụ lục I SGK trang 154 - GV: Giới thiệu cấu tạo và cách sử dụng một số dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, Kẹp ống nghiệm, chổi rửa, Giấy lọc, ống hút, Muổng thủy tinh, giá sắt I. Một số quy tắc an toàn : Cách sử dụng một số dụng cụ - hóa chất trong phòng thí nghiệm (trang 154 - 155 / SGK) 10ph 10ph GV: Hướng dẫn thao tác theo công việc theo thứ tự HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV GV: Nhắc các nhóm làm xongù phải tắt đèn cồn đúng cách - HS trả lời, giáo viên bổ sung hoàn chỉnh. Học sinh ghi câu trả lời vào giấy nháp. Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp cát và muối ăn (Phương pháp như trên) GV: Lưu ý các nhóm: - Trong qua ùtrình làm thí nghiệm phải chú ý quan sát và ghi lại các hiện tượng xảy ra vào giấy nháp. - Khi nước bốc hơi xong phải hơ nóng thành ống nghiệm để làm khô II. Tiến hành thí nghiệm : Thí nghiệm 1 : Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh và parafin 1- Dùng thìa lấy hóa chất lấy một ít lưu huỳnh vào ống nghiệm 2-Lấy một ít parafin vào ống nghiệm đặt cốc trên lưới amiăng, đốt đèn cồn 4- Để hai ống nghiệm có lưu huỳnh và parafin vào rồi đun nóng cốc. Cho nhiệt kế vào ống nghiệm có parafin, đọc nhiệt độ khi parafin vừa nóng chảy. Cho nhiệt kế vào lưu huỳnh chảy lỏng, ghi lại nhiệt độ nóng chảy. Quan sát trả lời câu hỏi : 1) Parafin nóng chảy khi nào? Nhiệt độ nóng chảy của parafin là bao nhiêu ? 2) Khi nước sôi, lưu huỳnh đã nóng chảy chưa ? So sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và của lưu huỳnh? 3) Cho nước vào cốc thủy tinh (khoảng1/3 cốc), Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp cát và muối ăn 1- Cho vào cốc (100cc) một ít hỗn hợp cát và muối ăn, cho vào khoảng 30 giọt nước, dùng đũa khuấy. 2- Thực hiện thao tác lọc (dùng phễu, giấy lọc) đổ từ từ qua phễu có giấy lọc hỗn hợp nêu trên. Quan sát chất còn lại trên giấy lọc. 3- Thực hiện thao tác làm bay hơi phần nước qua lọc. Quan sát. Trả lời câu hỏi: 10ph - Khi nghe có tiếng nổ nhỏ của muối là muối rơi ra không còn bám thành ống nghiệm. - Đổ sản phẩm ra đế sứ * Làm bản tường trình thực hành: Dung dịch trước khi lọc có hiện tượng gì ? Dung dịch sau khi lọc có chất nào ? Chất nào còn lại trên giấy lọc ? Lúc bay hơi hết nước, thu được chất nào ? 4ph GV: Nhận xét và rút kinh nghiệm về tiết thực hành * Hướng dẫn h/s học tập ở nhà - Xem lại phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử (vật lí lớp 7) III. Cuối tiết thực hành : - Đem các dụng cụ đi rửa (ống nghiệm rửa xong phải úp vào giá) - Sắp xếp lại dụng cụ, hóa chất. - Làm vệ sinh bàn thí nghiệm. - Các nhóm hoàn thành và nộp bản tường trình. 4. Dặn dò h/s chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph) - Xem trước bài nguyên tử. IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày soạn: 25 – 08 - 10 Dạy tuần: 03 – Tiết: 05 Bài 4: NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và tạo ra chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm. Electron (e) có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-) - HS biết được hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (P) có điện tích ghi bằng dấu (+) còn nơtron không mang điện. Những nguyên tử cùng loại c
File đính kèm:
- hoa 8 phan 1.doc