Giáo án Hóa học lớp 8 - Trần Xuân Khánh từ tiết 51 đến tiết 60

1. Kiến thức:

- Học sinh ôn lại những kiến thức cơ bản như tính chất vật lý của hidro, điều chế, ứng dụng.

- Hiểu được khái niệm phản ứng oxi hóa khử, khái niệm chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa.

- Hiểu thêm về khái niệm phản ứng thế.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình hóa học về tính chất hóa học của hidro, các phản ứng điều chế hidro.

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm các bài tập tính theo phương trình hóa học.

II. Chuẩn bị:

Bảng phụ, phiếu học tập ghi câu hỏi và công việc của các nhóm.

III. Tiến trình giờ dạy:

A. Kiểm tra bài cũ:

1. Hãy nêu định nghĩa phản ứng thế?. Lấy ví dụ minh họa ?

2. Làm bài tập số 2.

 

doc20 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1270 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Trần Xuân Khánh từ tiết 51 đến tiết 60, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oá học ?
GV: Ngoài Na nước còn có khả năng tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như K, Ca, Ba yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học.
- HS đọc phần kết luận.
Gv làm thí nghiệm biểu diễn theo nội dung sách giáo khoa. Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng, nhận xét và viết phương trình hoá học.
- GV: Thông báo nước còn tác dụng với Na2O, BaO, K2O
- Học sinh đọc kết luận trong SGK.
Gv làm thí nghiệm biểu diễn theo nội dung sách giáo khoa. Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng, nhận xét và viết phương trình hoá học. Biết sản phẩm trên thuộc loại axit có cthh là H3PO4.
- GV: thông báo còn có nhiều oxit axit có khả năng tác dụng với nước như SO2, SO3tạo ra axit tương ứng
- HS đọc kết luận trong SGK .
I. Tính chất của nước.
1. Tính chất vật lý:
- Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hóa rắn ở 00C, d = 1g/cm3 (40C)
- Nước có thể hòa tan được nhiều chất lỏng, rắn, khí.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với kim loại:
2Na(r) + 2H2O(l) 2NaOH(dd) + H2(k)
Vậy: ở nhiệt độ thường nước có thể tác dụng được với một số kim loại : Na, Ca; Ba; K .... tạo thành dd bazơ.
b . Tác dụng với một số oxit bazơ:
CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (dd)
- Hợp chất tạo ra do oxit bazơ tác dụng với nước thuộc loại bazơ.
- Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh.
c. Tác dụng với một số oxit axit:
P2O5(r) + 3H2O(l) 2H3PO4 (dd)
- Hợp chất tạo ra do oxit axit tác dụng với nước thuộc loại axit.
- Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ.
Hoạt động 2: Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm:
Học sinh thảo luận theo nhóm:
- Nước có vai trò trong đời sống như thế nào?
- Chúng ta cần phải làm gì để chống nguồn nước bị ô nhiễm ?
III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm nguồn nước.
(Học sinh thu thập thông tin trong SGK)
C. Củng cố - luyện tập:
1. Hoàn thành các PTHH khi cho nước lần lượt tác dụng với K, Na2O, SO3, CaO, SO2.
2. Để có một dd chứa 16g NaOH cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với nước.
3. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: 1, 5 sách giáo khoa.
Tiết 55: 	 Ngày soạn: 16 tháng 03 năm 2011
Axit - bazơ - muối
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được cách phân loại axit, bazơ, muối theo thành phần hóa học của chúng .
- Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với góc axit, các nguyên tử H có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại
- Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm OH. 
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết công thức hoá học của axit, bazơ, muối, kỹ năng đọc tên các hợp chất trên.
II. Chuẩn bị.
- Bảng nhóm, bảng phụ.
- Các công thức hóa học ghi trên miếng bìa để tổ chức trò chơi.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu tính chất hóa học của nước .Viết các phương trình hoá học minh hoạ? 
B. Bài mới: Đặt vấn đề: Như nội dung sách giáo khoa.
Hoạt động của gv & Hs	Nội dung bài học
Hoạt động 1: Axit:
Gv yêu cầu học sinh lấy ví dụ một số axit thường gặp HCl, H2SO4, HNO3.
Gv phân tích về đặc điểm của các axit trên, yêu cầu học sinh nêu định nghĩa về axit. Giáo viên bổ xung, chốt kiến thức.
Nếu KH gốc axit là X, hóa trị là n. Hãy lập công thức hoá học của axit?
Gv đưa ra một số VD về axit có oxi và axit có oxi. Yêu cầu học sinh nhận xét về thành phần của nó theo oxi.
- Có thể chia axit làm mấy loại ?
Gv hướng dẫn HS làm quen với các axit trong bảng phụ lục 2.
GV: Hướng dẫn cách đọc tên các axit bằng cách nêu công thức gọi tên.
- Hãy đọc tên các axit: HCl, HBr, H2S
Cách đọc: chuyển đuôi hidric thành đuôi ua.
- Hãy đọc tên các axit HNO3, H2CO3, H3PO4.
- Hãy đọc tên H2CO3.
GV: Giới thiệu các gốc axit tương ứng với các axit
Cách đọc: Gốc axit chuyển đuôi ic thành đuôi at.
Đọc tên: = SO4 , - NO3, = PO4
I. Axit.
1. Khái niệm: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử H liên kết gốc axit. Các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
Ví dụ: HCl, HNO3, H3PO4, H2SO4
2. Công thức hóa học:
 	 X: gốc axit
 HnX	 n: hoá trị gốc axit.
3. Phân loại:
+ Axit có oxi: HNO3, H2SO4
+ Axit không có oxi: H2S. HCl.
4.Tên gọi: 
a/ Axit không có oxi:
Tên axit: Axit + tên phi kim + hidric
b/ Axit có oxi:
- Axit có nhiều nguyên tử oxi:
Tên axit: axit + tên phi kim + ic
- Axit có ít nguyên tử oxi:
Tên axit: axit + tên phi kim + ơ
Hoạt động 2: Bài tập:
- Em hãy lấy ví dụ 3 bazơ mà em biết và nhận xét thành phần phân tử của các bazơ trên?
- Số nhóm OH được xác định như thế nào, Hãy viết công thức chung của bazơ.
- Gv hướng dẫn học sinh cách đọc tên.
- Hãy đọc tên các bazơ sau: NaOH, Fe(OH)2 , Fe(OH)3, Al(OH)3, Ca(OH)2
GV: Thuyết trình về phần phân loại bazơ
GV: Hướng dẫn sơ lược cách sử dụng phần bảng tính tan.
1. Khái niệm:
- Phân tử bazơ gồm 1 ngytên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiêu nhóm OH
Ví dụ: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3
2. Công thức hóa học: M(OH)n
3. Tên gọi: 
Tên bazơ = tên kim loại + hidôxit
(Nếu kim loại nhiều hóa trị đọc kèm hóa trị)
4. Phân loại: 
- Bazơ tan:(Kiềm) NaOH, KOH, Ca(OH)2
- Bazơ không tan: Fe(OH)2, Mg(OH)2
C. Củng cố - luyện tập.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận và hoạt động nhóm hoàn thành bảng sau:
Hoàn thành bảng sau:
Nhóm 1,2:
Nguyên tố
CT của oxit
Tên gọi
CT của bazơ
Tên gọi
Na
Ca
Fe (II)
Fe (III)
Al
Nhóm 3, 4:
Nguyên tố
CT của oxit
Tên gọi
CT của axit
Tên gọi
S (VI)
P (V)
C (IV)
S ( IV)
N ( V)
Hướng dẫn học sinh học ở nhà: 1, 2, 3, 4, 5 sách giáo khoa.
Tiết 56:	 Ngày soạn: 17 tháng 03 năm 2011
Axit- bazơ - muối
(Tiếp)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được muối là gì? Cách phân loại và gọi tên muối
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc một số hợp chất vô cơ khi biết công thức hoá học và ngược lại viếoácong thức hoá học khi biết tên của hợp chất và ngược lại.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết phương trình hoá học.
II. Chuẩn bị.
- Bảng nhóm ghi nội dung công việc từng nhóm, đáp án .
- Các công thức hóa học của axit, bazơ, muối ghi trên miếng bìa để tổ chức trò chơi.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ: 
1. Em hãy viết công thức chung của oxit, axit, bazơ
2. Chữa bài tập 2
B. Bài mới: Đăt vấn đề: Như nội dung sách giáo khoa.
Hoạt động của gv & Hs	Nội dung bài học
Hoạt động 1: Muối:
- Hãy viết một số công thức muối mà em biết & nêu nhận xét về thành phần của muối ?
Gv yêu cầu học sinh so sánh với thành phần của axit, bazơ để thấy được sự khác nhau của 3 hợp chất.
- Hãy nêu khái niệm của muối.
- Hãy giải thích công thức chung của muối ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách gọi tên muối.
- Hãy đọc tên các muối sau: NaCl, BaSO4, AgNO3, Al2(SO4)3, FeCl2, FeCl3
- Gv hướng dẫn học sinh cáchgọi tên muối axit.
- Hãy đọc tên các muối sau: KHSO4, Na2HSO4, NaH2PO4, Mg(HCO3)2
GV: Thuyết trình về sự phân loại axit. Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin trong SGK.
III. Muối:
1. Khái niệm:
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit.
Ví dụ: Al2(SO4)3, NaCl, CaCO3
2. Công thức hóa học:
3. Tên gọi:
Tên muối : Tên kim loại + tên gốc axit
 (Kèm hóa trị đối với kim loại nhiều hóa trị)
4. Phân loại:
a. Muối trung hòa: Là muối trong gốc axit không có nguyên tử hidro thay thế bằng nguyên tử kim loại.
b. Muối axit: Là muối trong gốa axit còn nguyên tử hidro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
C. Củng cố - luyện tập:
1. Ghi công thức hoá học tương ứng với các muối có tên sau:
- Natri cacbonat	- Nhôm sunfat
- Magie nitơrat	- Bari photphat
- Sắt II clorua	- Canxi cacbonat
2. Hãy điền vào ô trống những chất thích hợp
Oxit bazơ
Bazơ tương ứng
Oxit axit
Axit tương ứng
Muối tạo bởi KL và gốc axit
K2O
HNO3
Ca(OH)2
SO2
Al2O3
SO3
BaO
H3PO4
- Hướng dẫn học sinh học ở nhà.
Tiết 57	 Ngày soạn: 23 tháng 03 năm 2011
Bài luyện tập 7
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Củng cố, hệ thống hóa kiến thức và các khái niệm hóa học về thành phần hóa học của nước, các tính chất hóa học của nước.
- Học sinh hiểu và biết định nghĩa, công thức tên gọi, phân loại các axit, bazơ, muối, oxit.
- Học sinh biết được axit có oxi và axit không có oxi, bazơ tan và bazơ không tan trong nước, muối trung hòa và muối axit khi biết CTHH của chúng và biết gọi tên oxit, bazơ, muối.
- Biết vận dụng kiến thức để làm bài tập liên quan đến nước, axit, bazơ, muối.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện phương pháp học tập môn hóa và rèn luyện ngôn ngữ hóa học.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, có thái độ tích cực đối với môn học.
II. Chuẩn bị.
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ: 
III. Định hướng phương pháp.
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. Tổ chức hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới: Giới thiệu nhiệm vụ tiết học.
Hoạt động của gv & Hs	Nội dung bài học
Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ:
GV: Phát phiếu học tập
HS hoạt động theo nhóm
* Nhóm 1: Thảo luận về thành phần tính chất hóa học của nước.
* Nhóm 2: Thảo luận về công thức hoá học, định nghĩa, tên gọi củ axit, bazơ.
* Nhóm 3: Thảo luận về công thức hoá học, định nghĩa, tên gọi củ oxit, muối.
* Nhóm 4: Ghi lại các bước tính theo phương trình hóa học.
Tổ chức cho đại diện các nhóm báo cáo
Gv đưa thông tin phản hồi phiếu học tập, học sinh đối chiếu sửa sai.
1. Thành phần của nước: Gồm H và O
Tính chất: 
T/d với kim loại tạo thành bazơ và H2
T/d với oxit bazơ tạo thành bazơ 
T/d với oxit axit tạo thành axit
2. Các bước làm bài toán tính theo phương trình hóa học.
- Chuyển đổi số liệu
- Viết phương trình hoá học.
- Rút ra tỷ lệ theo phương trình hoá học.
- Tính kết quả theo yêu cầu.
Oxit
Axit
Bazơ
Muối
Định nghĩa
Gồm PK & KL và oxi
Gồm H và gốc axit
Gồm KL và nhóm OH
Gồm KL và gốc axit
CT
MxOy
HnA
M(OH)n
MxAy
Phân loại
Oxit axit
Oxit bazơ
Axit có oxi
Axit không có oxi
Bazơ tan
Bazơ không tan
Muối trung hòa
Muối axit 
2Na + 2H2O 2NaOH + H22Na + 2H2O 2NaOH + H2
Hoạt động 2: Bài tập
Làm bài tập số 1- 131
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Chấm bài của một số HS
GV: Đưa bài tập số 2
HS đọc tóm tắt đề
Gọi một HS lên bảng làm bài tập
GV xem các học sinh khác làm bài và 

File đính kèm:

  • docTiet 51 - 60.doc
Giáo án liên quan