Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 8 - Bài 6 : Đơn Chất - Hợp Chất - Phân Tử (tiết 1)

I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:

1. Kiến thức: Biết các chất thường tồn tại ở ba trạng thái: Rắn, lỏng, khí.

 HS hiểu được khái niệm về đơn chất, hợp chất.

 Phân biệt được kim loại, phi kim.

2. Kĩ năng: Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất.

 Phân biệt được các chất và cách viết công thức của các nguyên tố hoá học.

3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.

4. Trọng tâm: Khái niệm đơn chất, hợp chất.

 Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất.

II. CHUẨN BỊ:

 Tranh vẽ: 1-10, 1-11, 1-12,1-13 và bảng phụ

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp(1’):

2. Kiểm tra bài cũ(7’):

- Học sinh lên bảng trả lời.

Câu hỏi1: Nguyên tử khối là gì?

 Hãy cho biết kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của : oxi, hidro, đồng, nhôm, magiê, kẽm?

- Học sinh lên bảng làm.

Câu hỏi 2: Xem bảng 1(SGK trang 42) cho biết kí hiệu và tên gọi của nguyên tố R. Biết R năng gấp 4 lần nguyên tử Nito?

3.Bài mới:

 Giới thiệu bài: Ta đã biết các chất được tạo nên từ nguyên tử mà mỗi loại nguyên tử lại là một nguyên tố hóa học. Vậy ta có thể nói: Nguyên tố hóa học tạo nên chất được không?

Tùy theo, có chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học, có chất được tạo nên từ 2,3 nguyên tố. Và hôm nay chúng ta tìm hiểu xem chất được phân làm mấy loại và chúng có đặc điểm gì khác nhau?

 

doc6 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1356 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 8 - Bài 6 : Đơn Chất - Hợp Chất - Phân Tử (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ất, hợp chất.
 Phân biệt được kim loại, phi kim.
2. Kĩ năng: Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất. 
 Phân biệt được các chất và cách viết công thức của các nguyên tố hoá học.
3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.
4. Trọng tâm: Khái niệm đơn chất, hợp chất.
 Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất.
II. CHUẨN BỊ:
 Tranh vẽ: 1-10, 1-11, 1-12,1-13 và bảng phụ 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 
2. Kiểm tra bài cũ(7’): 
- Học sinh lên bảng trả lời.
Câu hỏi1: Nguyên tử khối là gì?
 Hãy cho biết kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của : oxi, hidro, đồng, nhôm, magiê, kẽm?
- Học sinh lên bảng làm.
Câu hỏi 2: Xem bảng 1(SGK trang 42) cho biết kí hiệu và tên gọi của nguyên tố R. Biết R năng gấp 4 lần nguyên tử Nito? 
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài: Ta đã biết các chất được tạo nên từ nguyên tử mà mỗi loại nguyên tử lại là một nguyên tố hóa học. Vậy ta có thể nói: Nguyên tố hóa học tạo nên chất được không?
Tùy theo, có chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học, có chất được tạo nên từ 2,3 nguyên tố. Và hôm nay chúng ta tìm hiểu xem chất được phân làm mấy loại và chúng có đặc điểm gì khác nhau? 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Đơn chất- Hợp chất(25’)
 ?Chất có ở đâu? 
 - Giới thiệu mô hình mẫu kim loại Cu, khí H2, khí O2.
ªĐây là mô hình tượng trưng của những đơn chất.
- Giới thiệu mô hình tượng trưng mẫu nước, muối ăn.
ªĐây là mô hình tượng trưng của những hợp chất
?Các em quan sát và cho cô biết đơn chất và hợp chất có đặc điểm gì khác nhau?.
?Cu do nguyên tố nào tạo nên?
?H2 do nguyên tố nào tạo nên?
? O2 do nguyên tố nào tạo nên?
Cu, H2, O2 là đơn chất.
?Vậy đơn chất là gì?
?Nước, muối ăn do mấy nguyên tố tạo nên và đó là những nguyên tố nào?
-Nước, muối ăn là hợp chất.
ªVậy hợp chất là gì?
- Chốt lại kiến thức.
- Giới thiệu cách phân loại đơn chất: Kim loại và phi kim.
-Cho HS quan sát một miếng sắt và hỏi: Kim loại có tính chất vật lý gì?
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về đơn chất kim loại.
- Phi kim khác kim loại ở chỗ nào?
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về Phi kim?
- GV: Thuyết trình về đặc điểm cấu tạo của đơn chất.
- Giới thiệu hợp chất phân làm 2 loại: hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.
- Giới thiệu về đặc điểm cấu tạo của hợp chất. 
¢Những ngành nghề liên quan đến đơn chất, hợp chất ở địa phương?
- Chất có ở khắp mọi nơi.
- Quan sát các mô hình nguyên tử.
- Đơn chất chỉ do 1 nguyên tố tạo nên.
Hợp chất do 2 nguyên tố tạo nên.
- Trả lời 
 - Lắng nghe và ghi vở.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
-Nước do 2 nguyên tố O và H tạo nên.
- Muối ăn do 2 nguyên tố Cl và Na tạo nên
- Có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện. 
- Kim loại: Cu,Fe, Al.
- HS: Phi kim không có tính dẫn nhiệt và dẫn điện.
- Phi kim: Cl2, H2, S, P
-HS: Nghe giảng, ghi vở. 
Sản xuất nước đá tinh khiết, nghề làm đá quý, nữ trang.
I. Đơn chất
1.Định nghĩa
- Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học. 
VD:+ Đơn chất Cu.
 + Đơn chất hidro H2.
 + Đơn chất oxi O2.
2.Phân loại: 2 loại
+ Kim loại:Cu, Fe,Al 
 + Phi kim: S,P,H2 
3.Đặc điểm cấu tạo
+ Kim loại: các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo 1 trật tự xác định.
+ Phi kim: các nguyên tử liên kết với nhau theo 1 số nhất định và thường là 2.
II. Hợp chất
1. Định nghĩa
Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên.
VD: Hợp chất nước ( H2O) do 2 nguyên tố H va O tạo nên .
2.Phân loại: 
_ Hợp chất hưu cơ; đường, mêtan
_ Hợp chất vô cơ: NaCl, KCl.
3.Đặc điểm cấu tạo:
Trong hợp chất, nguyên tử của nguyên tố liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và 1 thứ tự nhất định
Hoạt động 2: Củng cố (10’)
- Lấy ví dụ một số chất: NaCl, H2O, CH4, C2H4, C6H12O6, H2, O2, S, P. Yêu cầu HS phân loại các chất trên vào 2 nhóm đơn chất và hợp chất
ªVậy đơn chất và hợp chất có đặc điểm gì khác nhau về thành phần
- GV YC HS thảo luận nhóm làm bài tập bảng phụ
. - Lấy ví dụ một số chất: NaCl, H2O, CH4, C2H4, C6H12O6, H2, O2, S, P. Yêu cầu HS phân loại các chất trên vào 2 nhóm đơn chất và hợp chất
ªVậy đơn chất và hợp chất có đặc điểm gì khác nhau về thành phần.
-Thảo luận và làm bài.
4. Đánh giá – Dặn dò: (2’): 
 - Xem trước phần phân tử
 - Bài tập về nhà: 1, 2/25
BẢNG PHỤ
 Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống
Khí hidro, khí clo, khí oxi là nhữngđều tạo nên từ một
Nước, muối ăn(NaCl), axitclohidrit (HCl) là những. đều tạo nên từ hai.. . Trong thành phần hoá học của nước (H2O) và axitclohidric đều có chung.. . Còn muối ăn và axitclohidric có chung.
Đáp án
Đơn chất, nguyên tố hoá học
Hợp chất, nguyên tố hoá học, nguyên tố H, nguyên tố Cl
Tiết 9
Bài 6 : ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT- PHÂN TỬ(TT) 
I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải : 
1. Kiến thức: Biết được thế nào là phân tử và trạng thái của các chất. 
 Phân biệt được nguyên tử khối và phân tử khối.
2. Kĩ năng: Biết cách xác định phân tử khối. 
3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.
4. Trọng tâm: Khái niệm phân tử và phân tử khối.
II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ: 1-10, 1-11, 1-12,1-13 và bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp(1’) : 
2. Kiểm tra bài cũ (5’) :
 Học sinh lên bảng trả lời
Câu hỏi: Đơn chất, hợp chất là gì? Cho VD? Khí clo được tạo nên từ những nguyên tố nào? 
3. Bài mới: 
 Giới thiệu bài: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu xong nguyên tử và nguyên tử khối. 
 Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu thêm 2 khái niệm nữa là phân tử và phân tử khối.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Phân tử là gì?(10’)
- Treo tranh mô hình nguyên tử và phân tử hidro và giới thiệu.
?Các em quan sát các nguyên tử H trong hình 1 và các nguyên tử H trong hình 2 có đặc điểm gì khác nhau?
-Các nguyên tử là những hạt riêng lẽ nhưng để tạo nên chất thì chúng phải liên kết với nhau. Các hạt liên kết với nhau như vậy gọi là Phân tử.
- Trong hình 2: Chúng ta thấy 1H liên kết với 1H tạo thành 1 phân tử Hidro.
? Ở đây chúng ta có bao nhiêu nguyên tử H?
? Ở đây chúng ta có bao nhiêu phân tử Hidro?
? Các phân tử hidro có khác nhau không?
ªNhư vậy các nguyên tử cùng loại liên kết với nhau tạo thành phân tử của đơn chất.
- Treo tranh hình11,12,13 cho HS quan sát mô hình phóng đại của khí Oxi.
? Có bao nhiêu nguyên tử O?
? Có bao nhiêu phân tử Oxi? 
? Các nguyên tử Oxi liên kết với nhau như thế nào để tạo thành phân tử?
?Các hạt phân tử oxi có giống nhau không?
- Yêu cầu HS quan sát mô hình tượng trưng của nước.
? Cho cô biết có bao nhiêu phân tử nước?
? Một phân tử nước có những nguyên tử nào kết hợp với nhau?
ªNhư vậy 2H liên kết với 1O tạo thành một phân tử nước.
? Các phân tử nước có giống nhau không?
-Vậy Các phân tử của mỗi chất đều giống nhau nên các phân tử sẽ đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất.
? Từ đây cho cô biết phân tử là gì?
? Muối ăn có những hạt nào hợp thành?
?Các nguyên tử Na và Cl được sắp xếp như thế nào?
Phân tử muối ăn sẽ là NaCl.
-Yêu cầu HS quan sát mô hình kim loại Cu.
Chúng ta thấy rằng các hạt nguyên tử Cu tạo nên kim loại Cu ¦nguyên tử Cu cũng chính là phân tử Cu.
ªVậy trong đơn chất kim loại thì nguyên tử cũng chính là phân tử.
- HS: Quan sát tranh và trả lời.
- Hình 1: Các hạt nguyên tử H riêng lẽ
- Hình 2: Các hạt nguyên tử H liên kết với nhau
- Nghe giảng
- 8 H
- 4 phân tử Hidro.
- Chúng giống nhau.
- 14O
- 7O2
- 1O liên kết với 1O tạo thành 1 phân tử Oxi.
-26 phân tử nước.
- 1O liên kết với 2H
- Giống nhau.
- HS: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
- Gồm Na và Cl 
- Na – Cl sắp xếp xen kẽ theo tỉ lệ nhất định.
III. Phân tử 
1. Phân tử là gì?
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất
- Trong đơn chất kim loại thì nguyên tử cũng chính là phân tử.
Hoạt động 2: Phân tử khối là gì? (10’) 
? Khối lượng của một nguyên tử gọi là gì?
?Em hãy nhắc lại nguyên tử khối là gì?
Như vậy, Phân tử cũng có khối lượng gọi là phân tử khối.
- Tương tự như vậy hãy định nghĩa phân tử khối là gì?
- GV: Chốt lại và ghi bảng. 
?Phân tử khối được tính bằng cách nào?
- Yêu cầu Hs tính Phân tử khối của H2, O2, H2O, Cu, NaCl.
- GV: Yêu cầu HS tính phân tử khối của các chất: CuSO4, Cl2, N2, CH4.
Khối lượng của một nguyên tử gọi là nguyên tử khối.
- Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử được tính bằng đơn vị cacbon.
-Phân tử khối là khối lượng của 1 phân tử được tính bằng đơn vị cacbon.
-Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất
- HS: Suy nghĩ làm bài tập trong 3’ và lên bảng:
CuSO4 = (64.1) + (32.1) + (16.4) = 160(đvC)
Cl2 = 35,5.2 = 71(đcC)
N2 = 14.2 = 28(đvC)
CH4 = (12.1) + (1.4) 
= 16(đvC).
2. Phân tử khối
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử được tính bằng đơn vị cacbon.
- Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.
VD: Phân tử khối của:
O2 = 16 x 2 = 32 (đvC )
H2O = (1 x2) + 16 =18 (đvC )
NaCl = 23 + 35.5 =58.5 (đvC )
Hoạt động 3: Trạng thái của chất(8’).
- Các chất được tạo nên từ các hạt (nguyên tử, phân tử), tùy vào nhiệt độ, áp suất mà các chất tồn tại ở những trạng thái khác nhau: Rắn, lỏng ,khí.
- GV: Cho HS quan sát hình 14/25 SGK. 
- Hình a: Ở trạng thái rắn các hạt sắp xếp với nhau như thế nào?
- Hình b: Ở trạng thái lỏng các hạt sắp xếp với nhau như thế nào?
- Hình c: Ở trạng thái khí các hạt sắp xếp với nhau như thế nào?
- Chốt lại và ghi bảng
- Quan sát
-Các hạt sắp xếp khít nhau và dao động tại chỗ. 
- Các hạt sắp xếp ở gần khít nhau và chuyển động vượt lên trên. 
-Các hạt rất xa nhau và chuyển động về nhiều phía.
-Nghe giảng. 
III. Trạng thái của chất
Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là nguyên tử hay phân tử. Tuỳ điều kiện 1 chất có thể ở 3 trạng thái: rắn , lỏng, khí
Hoạt động 4: Củng cố (5’)
Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập bảng phụ:
Thảo luận và làm bài tập lên bảng
4. Đánh giá – Dặn dò(1’) : 
 Bài tập về nhà: 4,5,6,7,8/25
 Chuẩn bị cho bài thực hành, các nhóm kẻ bảng tường trình
 : 
BẢNG PHỤ
Bài tập: Tính phân tử khối củ

File đính kèm:

  • docBai 6 tiet 5.doc
Giáo án liên quan