Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 37: Tính Chất Của Oxi
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS nắm đợc trạng thái tự nhiên và các t/c vật lí của oxi.
- Biết đợc một số t/c hoá học của oxi.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng lập pthh của oxi với đơn chất và một số hợp chất
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- GV: 3 lọ chứa oxi, bột S, bột P, dây sắt, than hoa, đèn cồn, muôi sắt
Sử dụng cho các thí nghiệm phần 1.a,b; phần 2/82
III. PHƠNG PHÁP
- Trực quan, nghiên cứu, thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
1. ổn định tổ chức lớp ( 1p):
2. Kiểm tra bài cũ
* Mở bài( 1p): Ôxi là chất khí vô cùng quan trọng với đời sống và con ngời vậy nó có tính chât nh thế nào?
3. Các hoạt động
Ngày soạn: 01/01/2011 Ngày giảng: 04/01/2011 Chơng 4: Oxi- không khí Tiết 37 Tính chất của oxi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS nắm đợc trạng thái tự nhiên và các t/c vật lí của oxi. - Biết đợc một số t/c hoá học của oxi. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng lập pthh của oxi với đơn chất và một số hợp chất 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy và học - GV: 3 lọ chứa oxi, bột S, bột P, dây sắt, than hoa, đèn cồn, muôi sắt à Sử dụng cho các thí nghiệm phần 1.a,b; phần 2/82 III. Phơng pháp - Trực quan, nghiên cứu, thảo luận nhóm IV. Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức lớp ( 1p): 2. Kiểm tra bài cũ * Mở bài( 1p): Ôxi là chất khí vô cùng quan trọng với đời sống và con ngời vậy nó có tính chât nh thế nào? 3. Các hoạt động Hoạt động 1( 10p): Tính chất vật lí Mục tiêu: HS Trình bày đợc tính chất vật lí của Oxi Hoạt động của GV và HS Nội dung Bớc 1: GV: giới thiệu: Oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lợng vỏ trái đất) ? Trong tự nhiên, oxi có ở đâu HS : Trong tự nhiên oxi tồn tại dới 2 dạng: + Dạng đơn chất: Khí oxi có nhiều trong kk + Dạng hợp chất: Nguyên tố oxi có trong nớc, đờng, quặng, đất, đá, cơ thể ngời và động vật, thực vật Bớc 2: GV: ? Hãy cho biết kí hiệu, công thức hoá học, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi. HS: Kí hiệu hoá học: O Công thức của đơn chaatdd: O2 Nguyên tử khối: 16 Phân tử khối: 32 GV: Cho HS quan sát lọ chứa oxi à Yêu cầu HS nêu nhận xét. HS: Oxi là chất khí không màu, không mùi. GV: ở 200C 1 lit nớc hoà tan đợc 31ml khí O2. Amoniac tan đợc 700 lít trong 1 lít nớc. Vậy oxi tan nhiều hay tan ít trong nớc? HS: Oxi tan rất ít trong nớc GV ?Hãy cho biết tỉ khối của oxi so với kk. Từ đó cho biết oxi nạng hay nhẹ hơn kk HS: dO2/kk= 32:29 à oxi nặng hơn kk GV giới thiệu: Oxi hoá lỏng ở -183oC; oxi lỏng có màu xanh nhạt Bớc 3: GV: Nêu kết luận về t/c vật lí của oxi I/ Tính chất vật lí: - Oxi là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nớc, nặng hơn kk - Oxi hoá lỏng ở -183oC - Oxi lỏng có màu xanh nhạt Hoạt động 2(25p):Tính chất hoá học Mục tiêu: HS nêu và viết đợc các phơng trình hoá học chứng minh tính chất hoá học của Oxi Đồ dùng: 3 lọ chứa oxi, bột S, bột P, dây sắt, than hoa, đèn cồn, muôi sắt Hoạt động của GV và HS Nội dung Bớc 1: GV: Làm thí nghiệm đốt lu huỳnh trong oxi theo thứ tự: * Đa muôi sắt có chứa bột lu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn ? quan sát và nhận xét HS: Lu huỳnh cháy trong kk với ngọn lửa màu xanh nhạt * Đa lu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa oxi ? quan sát và nêu hiện tợng. So sánh hiện tợng S cháy trong oxi và trong kk HS: Lu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra chất khí không màu. GV: giới thiệu chất đó là lu huỳnh đi (khí sunfuro) ? Hãy viết ptp vào vở Bớc 2: GV làm thí ngiệm đốt phốt pho đỏ trong kk và trong oxi ? Hãy nhận xét hiện tợng? So sánh sự cháy của phốt pho trong kk và trong oxi? HS: Phốt pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói dày đặc bám vào thành lọ dới dạng bột GV: Bột đó là P2O5 (đi phốt pho pen tan oxit) tan đợc trong nớc ? Em hãy viết ptp vào vở II/ Tính chất hoá học: 1/ Tác dụng với phi kim; a) Với lu huỳnh - Lu huỳnh cháy trong kk với ngọn lửa màu xanh nhạt - Lu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra chất khí không màu. - Phơng trình p/ S + O2 to SO2 r k k b) Tác dụng với phốt pho: Phốt pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói dày đặc bám vào thành lọ dới dạng bột - Phơng trình p/: 4P + 5O2 to 2P2O5 4. Tổng kết và hớng dẫn về nhà(8p) * Củng cố - Nêu các t/c vật lí của oxi? - Em biết t/c hh nào của oxi - Bài tập: a) Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ở ddktc) cần ding để đốt cháy hết 1,6 gam bột lu huỳnh b) Tính khối lợng khí SO2 tạo thành HS làm bài tập vào vở: Phơng trình p/: S + O2 → SO2 a) nS = 1,6 : 32 = 0,05 mol à Thể tích khí oxi (ở ddktc) tối thiểu cần dùng là: VO2 = n. 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lit b) Khối lợng SO2 tạo thành là: mSO2 = n.M = 0,05 . 64 = 3,2 gam GV ? Có cách nào khác để tính khối lợng SO2 không HS: Cách 2: Khối lợng oxi cần dùng là: mO2 = n.M = 0,05 .32 = 1,6 gam Theo đl bảo toàn khối lợng : mSO2 = 1,6 + 1,6 = 3,2 gam. 5. Dặn dò - Bài tập: 1,2,4,5/84 SGK Ngày soạn: 2/1/2011 Ngày giảng: 5/1/2011 Tiết 38 Tính chất của oxi (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS biết một số tính chất hoá học của oxi. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng lập ptp hoá học của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất - Tiếp tục rèn luyện cách giải bài toán tính theo pthh 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy và học - GV: Phiếu học tập Dây sắt, 1 lọ chứa oxi thu sẵn Đèn cồn, muôi sắt. III. Phơng pháp - Thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp, quan sát thí ngiệm IV. Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức(1p) 3. Kiểm tra bài cũ( 8p): Nêu các t/c vật lí và hoá học (đã biết) của oxi. Viết ptp minh hoạ cho t/c hoá học ( viết ở góc phải bảng) 2. Các hoạt động Hoạt động 1( 30p) Tác dụng với kim loại Mục tiêu: HS mô tả đợc thí nghiệm và viết đợc các PTPƯ Đồ dùng: Dây sắt, 1 lọ chứa oxi thu sẵn. Đèn cồn, muôi sắt. Hoạt động của GV và HS Nội dung Bớc 1: GV: Giới thiệu tiết này nghiên cứu tiếp t/c hoá học của oxi: Tác dụng với kim loại và một số hợp chất Bớc 2: GV: Làm thí nghiệm: Lấy một đoạn dây sắt đã uốn đa vào trong bình oxi ? Có dấu hiệu của p/ hh không HS: Không có dấu hiệu có p/ hh xảy ra GV: Quấn một đầu dây sắt vào một mẩu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đa vào lọ chứa oxi ? Hãy quan sát và nhận xét HS: Sắt cháy mạnh, sáng chói, ko có ngọn lửa, không có khói à Tạo ra các hạt nhỏ màu nâu GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ Fe3O4 à Các em viết ptp GV: Giới thiệu: Oxi còn t/d với các hợp chất nh xenlulozơ, meetan, butan Khí mê tan có trong khí bùn ao, khí bioga P/ cháy của metan trong kk tạo thành khí cacbonic, nớc, toả nhiệt à ? Viết pthh * Luyện tập- Củng cố: 1/ Hãy kết luận về tính chất hoá học của oxi 2/ Bài tập: GV Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. HS nhận xét và trình bày cách làm khác nếu có HS: a) CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O nCH4 = m:M = 3,2 :16 = 0,2 mol Theo ptp:nNO2 = 2. nCH4 = 2 .0,2 = 0,4 mol VO2 =n. 22,4 = 0,4 .22,4 = 8,96 lit b) Theo p/t: nCO2 = nCH4 = 0,2 mol mCO2 = n. M = 0,2 . 44 = 8,8 gam HS: Làm bài tập 2: 2. Tác dụng với kim loại * Sắt tác dụng với oxi Sắt cháy mạnh, sáng chói, ko có ngọn lửa, không có khói à Tạo ra các hạt nhỏ màu nâu Sắt từ oxit 3Fe + 2O2 to Fe3O4 3) Tác dụng với hợp chất VD: Oxi t/d với metan CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O K k k h Bài tập 1: a) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy hết 3,2 gam khí metan b) Tính khối lợng khí cacbonic tạo thành Bài tập 2: Viết các ptp khi cho bộ đồng, các bon, nhôm t/d với oxi 3. Tổng kết và hớng dẫn về nhà( 5p) * Củng cố - Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 trang 84 SGK * Dặn dò - Yêu cầu học sinh làm các bài tập còn lại và đọc trớc bài 25
File đính kèm:
- Hoa hoc 8 tet 37 38.doc