Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 30: Tính Theo Công Thức Hoá Học Phần 1 + Luyện tập

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Từ Công thức hoá học, HS biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.

- Từ thành phần phần trăm tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất.

- HS biết cách thính khối lượng của nguyên tố trong một lượng hợp chất hoặc ngược lại.

2. Kỹ năng

- HS tiếp tục được rèn luyện kĩ năng tính toán các bài tập hoá học có liên quan đến tỉ khối của chất khí.

- Củng cố các kĩ năng tính khối lượng mol.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân.

3. Thái độ

Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:

- Máy chiếu, phim trong, bút dạ.

- Bảng nhóm.

2. Học sinh: Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của tiết 29.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới

* Hoạt động 1: Tính phần trăm nguyên tố khi biết công thức hợp chất.

- Mục tiêu: Giúp HS biết cách tính % nguyên tố từ công thức hợp chất

- Tiến hành: (15 phút)

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 30: Tính Theo Công Thức Hoá Học Phần 1 + Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/11/2009
Ngày giảng 28/11/2009	Tiết 30
tính theo công thức hoá học p1 + lt
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Từ Công thức hoá học, HS biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.
- Từ thành phần phần trăm tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất.
- HS biết cách thính khối lượng của nguyên tố trong một lượng hợp chất hoặc ngược lại.
2. Kỹ năng
- HS tiếp tục được rèn luyện kĩ năng tính toán các bài tập hoá học có liên quan đến tỉ khối của chất khí.
- Củng cố các kĩ năng tính khối lượng mol.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
Giáo viên:
Máy chiếu, phim trong, bút dạ.
Bảng nhóm.
2. Học sinh: Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của tiết 29.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Tính phần trăm nguyên tố khi biết công thức hợp chất.
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách tính % nguyên tố từ công thức hợp chất
- Tiến hành: (15 phút)
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
1. Tính thành phần phần trăm nguyên tố khi biết công thức hoá học của hợp chất.
Gv
Chiếu đề bài Ví dụ 1 lên màn hình:
Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất đồng sunfat (CuSO4).
Hs
Chép đề bài vào vở
- Ví dụ: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất đồng sunfat (CuSO4).
Gv
Hướng dẫn HS làm bài tập bằng cách chiếu lần lượt các bước làm:
- Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất
- Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
- Bước 3: Từ số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố, xác định khối lượng của mỗi nguyên tố à Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố.
(% lượng nguyên tố = )
à Yêu cầu HS giải vào vở à
* Các bước giải:
Gv
Gọi 1 HS lên bảng làm bài (dựa vào phần hướng dẫn trên màn hình)
Hs
Làm bài
Giải
- Bước 1: 
- Bước 2: Trong 1 mol CuSO4 có:
+ 1 mol nguyên tử Cu.
+ 1 mol nguyên tử S.
+ 4 mol nguyên tử Oxi.
- Bước 3:
Gv
Chiếu đề bài Ví dụ 2:
Ví dụ 2: Trong công thức SO3, % lượng Oxi là:
A. 
B. 
Vì sao?
Ví dụ 2:
Hs
Trong công thức SO3, % lượng Oxi là 60% (B). Vì trong công thức trên, số mol của Oxi là 3 nên khối lượng mol của Oxi là 3 x 16 = 48
* Hoạt động 2: Luyện tập – Củng cố. (18 phút)
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
Gv
Chiếu đề bài của bài tập 1 lên màn hình:
Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong các hợp chất: Sắt (III) Oxit - Fe2O3; Magie Hidroxit – Mg(OH)2; Natri Hidroxit – NaOH; Sắt (III) Sunfat – Fe2(SO4)3.
Hs
Làm
Gv
Gọi đại diện của 4 nhóm lên giải bài tập 1.
Hs
- Trong Fe2O3:
	%Fe = 70%; %O = 30%.
- Trong Mg(OH)2: %Mg = 41,4% %O = 51,2%; %H = 3,4%
- Trong NaOH: %Na = 57,5 %; %O = 40%; %H = 2,5%
- Trong Fe2(SO4)3: %Fe = 28%; %S = 24%; %O = 48%
Gv
Nhận xét và chiếu đáp án à cho điểm.
Gv
Chiếu bài tập 2:
Bài tập 2: Trong các loại quặng sắt có chứa Fe2O3, Fe3O4, FeS2, FeCO3. Hỏi chất nào có chứa nhiều sắt hơn?
Hs
Làm
%Fe trong Fe2O3 = 70%
%Fe trong Fe3O4 = 72,41%
% Fe có trong FeS2 = 46,67%
% Fe có trong FeCO3 = 48,28%
Vậy trong 4 loại trên Fe3O4 có chứa hàm lượng Fe cao nhất.
Gv
Nhận xét, chiếu đáp án à cho điểm
4. Hướng dẫn về nhà

File đính kèm:

  • docH8 - Tiet 30 - Tinh theo cong thuc hoa hoc.doc