Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 27: Chuyển Đổi Giữa Khối Lượng, Thể Tích Và Lượng Chất Phần 1 + Luyện tập
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- Biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa các đại lượng trên.
2. Kỹ năng
Rèn kĩ năng làm bài tập tính toán: tính khối lượng mol, thể tích mol chất khí
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
- HS học kĩ bài mol.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới* Hoạt động 1:
Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất.
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách chuyển đổi giữa lượng chất với khối lượng chất và ngược lại.
- Tiến hành:
Ngày soạn: 15/11/2009 Ngày giảng 19/11/2009 Tiết 27 Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất P1 + lt I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa các đại lượng trên. 2. Kỹ năng Rèn kĩ năng làm bài tập tính toán: tính khối lượng mol, thể tích mol chất khí 3. Thái độ Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ HS học kĩ bài mol. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới* Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất. - Mục tiêu: Giúp HS biết cách chuyển đổi giữa lượng chất với khối lượng chất và ngược lại. - Tiến hành: Hoạt động gv – hs Nội dung ghi bảng I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất Gv Yêu cầu HS quan sát lại phần tính khối lượng của CO2 trên góc bảng (?) Muốn tìm khối lượng của 1 chất khi biết lượng chất (số mol) ta phải làm như thế nào? Hs Muốn tính khối lượng chất ta lấy khối lượng mol (M) nhân với lượng chất (số mol) (?) Nếu đặt kí hiệu n là số mol chất, m là khối lượng chất. Hãy rút ra biểu thức tính khối lượng chất? Hs m =n.M Trong đó: + m: khối lượng chất (g) + M: khối lượng mol + n: số mol (?) Có thể tính được lượng chất (n) nếu biết khối lượng (m) và khối lượng (M) của chất không? Hs (mol) (?) Có thể tìm được khối lượng mol (M) của chất nếu ta biết lượng chất (n) và khối lượng (m) của chất đó không? Hs Gv Cho HS làm nhanh bài tập áp dụng vào vở: a/ Tính lượng chất có trong 28g Fe; 36g H2O. b/ Tìm khối lượng mol của 1 chất biết rằng 0,25 mol của chất đó có khối lượng là 20g. Hs * Hoạt động 2: Chuyển dổi giữa khối lượng và thể tích chất khí. - Mục tiêu: Giúp HS biết cách chuyển đổi giữa lượng chất với thể tích chất khí và ngược lại. - Tiến hành: Hoạt động gv – hs Nội dung ghi bảng II. Chuyển đổi giữa khối lượng và thể tích chất khí (?) ở đktc, 0,25 mol O2 có thể tích là bao nhiêu? Hs Ghi ra góc bảng: (?) Vậy muốn tìm thể tích của 1 chất khí ở đktc nếu biết lượng chất của chất khí đó thì ta phải làm như thể nào? Hs Muốn tìm thể tích khí (ở đktc) ta lấy lượng chất (số mol) nhân với thể tích của 1 mol khí ở đktc (22,4 l) (?) Tìm biểu thức tính thể tích của chất khí ở đktc nếu kí hiệu thể tích là V? Hs V = n.22,4 (l) Trong đó: + V: thể tích của chất khí ở đktc. + n: Số mol của chất khí. (?) Từ công thức trên ta có thể tính được số mol chất khí nếu biết thể tích của chất khí đó ở đktc không? hs Gv Yêu cầu HS làm bài tập áp dụng sau: a/ Tính số mol của 1,12 (l) khí CO2 ở đktc? b/ Tìm lượng chất khí N2 có trong 8,96 (l) khí N2 ở đktc? Hs 1 HS lên chữa à các HS khác làm vào vở bài tập. 3. Củng cố - GV cho HS làm bài tập sau để củng cố kiến thức: + GV treo bảng phụ à chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm làm với một chất. n (mol) m (g) V khí (l) (đktc) Số phân tử CO2 0,01 N2 5,6 SO3 11,2 CH4 1,5.1023 + GV cho các nhóm làm trong 3 phút và báo cáo kết quả. + GV nhận xét và đưa đáp án. n (mol) m (g) V khí (l) (đktc) Số phân tử CO2 0,01 0,44 0,224 0,06.1023 N2 0,2 5,6 4,48 1,2.1023 SO3 0,05 4 11,2 0,3.1023 CH4 0,25 4 5,6 1,5.1023 - Đọc kết luận SGK. 4. Hướng dẫn về nhà Học bài, làm bài tập vào VBT.
File đính kèm:
- H8 - Tiet 27 - Chuyen doi giua khoi luong, the tich va luong chat.doc