Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 11 – Bài luyện tập 1
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS ôn lại các khái niệm cơ bản của hóa học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học.
- Hiểu thêm được nguyên tử là gi? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào và đặc điểm của những hạt đó.
- HS biết dựa vào sự khác nhau về tính chất của các chất để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp.
2. Kỹ năng
Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định nguyên tố hóa học dựa vào nguyên tử khối.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức cẩn thận, tỉ mỉ trong làm bài tập hóa học
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu, phim trong
- Bảng phụ
- Phiếu bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài mới
* Giới thiệu bài
Tiết 11 Ngày soạn . Ngày dạy Bài luyện tập 1 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS ôn lại các khái niệm cơ bản của hóa học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học. - Hiểu thêm được nguyên tử là gi? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào và đặc điểm của những hạt đó. - HS biết dựa vào sự khác nhau về tính chất của các chất để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp. 2. Kỹ năng Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định nguyên tố hóa học dựa vào nguyên tử khối. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức cẩn thận, tỉ mỉ trong làm bài tập hóa học - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học Máy chiếu, phim trong Bảng phụ Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học 1. Bài mới * Giới thiệu bài Hoạt động gv – hs Nội dung ghi bảng Tiết 10 Bài luyện tập 2 * Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức cần nhớ. - Mục tiêu: Hs ôn lại được một số khái niệm cơ bản đã được học. - Tiến hành: Hoạt động gv – hs Nội dung ghi bảng I. Kiến thức cần nhớ. 1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm. Gv Đưa lên màn hình sơ đồ câm: (Tạo nên từ 2 nguyên tố trở lên) (Tạo nên từ 1 nguyên tố) Vật thể tự nhiên và nhân tạo Chất (tạo nên từ nguyên tố hóa học) (hạt hợp thành là các nguyên tử hay phân tử) (hạt hợp thành là các phân tử) Gv Yêu cầu 1 HS lên điền vào sơ đồ à HS làm à HS khác nhận xét à Gv chiếu đáp án à tổng kết và cho điểm. 2. Chất – Nguyên tử – Phân tử. Gv Tổ chức cho HS chơi trò chơi giải ô chữ để HS nhớ lại những khái niệm, kiến thức cơ bản đã được học: * Giới thiệu ô chữ trên bảng phụ: ô chữ gồm 6 hàng ngang và 1 từ chìa khóa gồm các khái niệm cơ bản về hóa học * Phổ biến luật chơi: - 2 nhóm chơi. - Cách tính điểm: trả lời đúng từ hàng ngang: 3 điểm; từ chìa khóa 5 điểm - Các nhóm sẽ dựa vào các chữ cái của từ chìa khóa (các từ đánh dấu đỏ) để tìm từ chìa khóa. Sau khi hoàn thành 2 lượt chơi thì mới được quyền trả lời từ chìa khóa. Gv Cho các nhóm chọn từ hàng ngang. (?) - Hàng ngang 1: (8 chữ cái) đó là từ chỉ những hạt vô cùng nhỏ bé, trung hòa về điện. NGUYÊN Tử (?) - Hàng ngang 2: (6 chữ cài), chỉ khái niệm được định nghĩa là: gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau. Hỗn hợp (?) - Hàng ngang 3: (7 chữ cái), khối lượng nguyên tử được tập trung hầu hết ở phần này. hạt nhân (?) - Hàng ngang 4: (8 chữ cái), hạt cấu tạo nên nguyên tử, mang giá trị điện tích bằng -1. Electron (?) - Hàng ngang 5: (6 chữ cái) hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử, mang điện tích bằng +1. Proton (?) - Hàng ngang 6: (8 chữ cái) đó là từ chỉ tập hợp những nguyên tử cùng loại (có cùng số Proton). Nguyên tố hóa học Từ chìa khóa: Phân tử (?) Phân tử là gì? Hs Phân tử là những hạt đại diện cho chất và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Gv Tổng kết điểm của các nhóm và nhận xét. * Hoạt động 2: Luyện tập. Hoạt động gv – hs Nội dung ghi bảng II. Luyện tập Gv Phát PBT cho HS. Gv Yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1- Bài 1(b) – SGK/30. Bài 1 (b) – SGK/30 Hs - Dùng nam châm hút sắt. - Cho hỗn hợp còn lại vào nước: nhôm chìm xuống, gỗ nổi lên, ta vớt gỗ lên và tách riêng được các chất. Gv Chiếu bài tập 2 lên màn hình: Một hợp chất có 2 phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 32 lần. a/ Tính phân tử khối của hợp chất. b/ Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố. Hs a/ Phân tử khối của Hidro là: 2x1 = 2 à Phân tử khối của hợp chất là: 2x32 = 64 b/ Khối lượng của nguyên tử nguyên tố X là: 64 – 2x16 = 32 à X là Lưu huỳnh (kí hiệu: S) Gv Chiếu sơ đồ nguyên tử của các nguyên tố Liti, Oxi, Natri, Nitơ, Kali à yêu cầu HS hoàn thành bài tập 3 trong PBT. Hs Làm bài tập vào PBT khoảng 5 phút. à 1 HS lên bảng chữa à HS khác nhận xét, bổ sung. Gv Chiếu đáp án. Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học Nguyên tử khối Số e Số lớp e Số e lớp ngoài a Liti Li 7 3 2 1 b Oxi O 16 8 2 6 c Natri Na 23 11 3 1 d Nitơ N 14 7 2 5 e Kali K 39 19 4 1 2. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập vào VBT - Ôn lại định nghĩa đơn chất, hợp chất, phân tử.
File đính kèm:
- H8 - Tiet 11 - Bai luyen tap 1.doc