Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Văn Vượng - Bài 36 - Tiết 55: Nước (tiếp)

1– MỤC TIÊU:

1.1) Kiến thức :

- Học sinh hiểu biết về tính chất vật lý và tính chất hoá học của nước.

- Biết sử dụng quỳ tím để nha67n5 biết được một số dd axit bazơ cụ thể.

1.2) Kĩ năng :

Viết phương trình hoá học thể hiện tính chất hoá học nêu trên đây của nước.

Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán thể tích các chất khí.

1.3) Thái độ :

Học sinh biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm có ý thức giữa nguồn nước không bị ô nhiễm.

2.-TRỌNG TÂM:

- Tính chất hóa học của nước.

- Sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiểm.

3 – CHUẨN BỊ :

3.1. GV: Na, CaO, P đỏ, quì tím, nước; cốc thuỷ tinh 250ml,phễu, ống nghiệm, chén sứ, muỗng sắt.

3.2. HS: xem bài trước, xem lại phản ứng giữaphotpho và oxi

4 – TIẾN TRÌNH

4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:

4.2. Kiểm tra miệng:

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1244 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Văn Vượng - Bài 36 - Tiết 55: Nước (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 36 - Tiết 55
Tuần dạy 29
1– MỤC TIÊU:
1.1) Kiến thức :
- Học sinh hiểu biết về tính chất vật lý và tính chất hoá học của nước.
- Biết sử dụng quỳ tím để nha67n5 biết được một số dd axit bazơ cụ thể.
1.2) Kĩ năng :
Viết phương trình hoá học thể hiện tính chất hoá học nêu trên đây của nước.
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán thể tích các chất khí.
1.3) Thái độ :
Học sinh biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm có ý thức giữa nguồn nước không bị ô nhiễm.
2.-TRỌNG TÂM:
- Tính chất hóa học của nước.
- Sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiểm.
3 – CHUẨN BỊ :
3.1. GV: Na, CaO, P đỏ, quì tím, nước; cốc thuỷ tinh 250ml,phễu, ống nghiệm, chén sứ, muỗng sắt.
3.2. HS: xem bài trước, xem lại phản ứng giữaphotpho và oxi
4 – TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2. Kiểm tra miệng: 
A – Trắc nghiệm : 4đ
Câu 1: (1đ) Nước là hợp chất gồm hai nguyên tố 
a. H và O
b. H và C
c. C và O
Câu 2: (1đ) Nước có công thức hoá học 
	a. H2O 	b. H2O2 	c. HO2
Câu 3: (1đ) Nước có phân tử khối là:
	a. 17 	b. 18 	c. 19
Câu 4: (1đ) Nước có thành phần khối lượng của Hidro chiếm
	a. H = 11,1% , O =89,9%
b. H = 89,9% , O =11,1% 
c. H = 80% , O =20%
 B – Viết phương trình phản ứng tổng hợp và phân huỷ nước (6đ) 
a. H và O
a. H2O
b. 18
a. H = 11,1% 
Đ.phân 
 2H2O à 2H2á + O2á
to 
 2H2 + O2 à 2H2O
1đ
1đ
1đ
1đ
3đ
3đ
4.3.Bài mới
Hoạt động của thầy trò
Nội dung dạy
HĐ1: Tìm hiểu tính chất vật lý của nước 
GV: Cho học sinh quan sát cốc đựng nước cất và nhận xét tính chất vật lý của nước.
HS: Trả lời.
II – Tính chất của nước :
Tính chất vật lý :
Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị sôi ở 100oC, hoá rắn ở 0oC, khối lượng riêng là 1g/ml. Nước có thể hoà tan nhiều chất rắn, lỏng, chất khí.
HĐ2: Tìm hiểu tính chất hoá học của nước 
GV: Nhúng quỳ tím vào cốc nước, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét.
HS: Quan sát và nhận xét , quỳ tím không chuyển màu.
GV: Cho một mẩu Natri vào một cốc nước.
HS: Quan sát và nhận xét : 
Miếng Natri chạy nhanh trên mặt nước (nóng chảy nhanh thành giọt trơn)
GV: Nhúng một mẫu giấy quỳ màu tím vào dung dịch sau phản ứng.
HS: Nhận xét : giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
GV: Dung dịch NaOH làm giấy quỳ chuyển sang màu xanh, khi cô cạn chất rắn màu trắng
Hãy viết phương trình: Na + H2O à ? + ?
HS: Viết phương trình.
GV: Làm thí nghiệm:
Cho một cục vôi nhỏ vào cốc thuỷ tinh, rót một ít nước vào vối sống, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét.
Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào.
Vậy hợp chất được tạo thành có công thức như thế nào ?
HS: Nêu hiện tượng
Có hơi nước bốc lên
CaO chất rắn chuyển thành chất nhão(Ca(OH)2)
Phản ứng toả nhiều nhiệt.
GV: Gọi học sinh đọc kết luận trong SGK trang 123.
GV: Làm thí nghiệm
Đốt phốtpho đỏ trong oxi tạo thành P2O5, rót một ít nước vào lọ đậy nút lại và lắc đều.
Nhúng một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch thu đựơc à gọi một học sinh nhận xét.
GV: Gọi một học sinh khác đọc kết luận trong SGK.
HS: Đọc phần kết luận.
HĐ3:Tìm hiểu vai trò của nước trong đời sống và sản xuất chống ô nhiễm nguồn nước ( GDMT )
GV: Gọi học sinh phát biểu theo suy nghĩ lần lượt:
Hãy cho biết vai trò của nước trong đời sống và sản xuất?
Nêu những biện pháp chống ô nhiễm nguồn nước ở địa phương em.
GV tổng hợp các ý kiến về vai trò của nước.
Tính chất hoá học :
Tác dụng với kim loại:
Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như K, Ca, Na, Ba, . . .
Phương trình hoá học :
2Na + 2H2O à 2NaOH + H2á
Tác dụng với oxit bazơ :
 Nước + 1 số oxit bazơ à bazơ
VD: CaO + H2O à Ca(OH)2
 K2O + H2O à 2KOH
Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
Tác dụng với oxit axit :
 nước + oxit axit à axit 
 P2O5+ 3H2O à 2H3PO4
 Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím hoá thành đỏ.
III – Vai trò của nước đối với đời sống và sản xuất chống ô nhiễm nguồn nước (SGK)
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 4.
Bài tập 1: 
Hoàn thành phương trình phản ứng khi cho nước lần lượt tách dung dịch với K, Na2O, SO3,
Trả lời : 2K+2H2O à 2KOH +H2á
 Na2O +H2O à 2NaOH
 SO3 + H2O à H2SO4
Bài tập 2:
Để có một dung dịch chứa 16g NaOH cần phải lấy bao nhiêu Na2O tác dụng với nước.
Yêu cầu học sinh về nhà làm.
4.5. Hướng dẫn hs tự học:
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài và ôn lại các khái niệm, cách gọi tên, phân loại oxit.
- Bài tập về nhà 1, 5 trang 125 SGK
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Xem bài 37
- GV nhận xét tiết dạy.
5 – RÚT KINH NGHIỆM :
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	

File đính kèm:

  • doctiet 54 nuoc tt.doc