Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Văn Vượng - Bài 13 - Tiết 18: Phản Ứng Hóa Học

1. MỤC TIÊU:

 1.1) Kiến thức: Biết được:

- Phản ứng hoá học là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác.

1.2) Kĩ năng: rèn kĩ năng :

- Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về PUHH, dk và dấu hiệu để nhận biết có PUHH xảy ra.

- Viết các PTHH bằng chữ để biểu diễn PUHH.

- Xác định được chất phản ứng ( chất tham gia, chất ban đầu ) và sản phẩm ( chất tạo thành )

1.3) Thái độ:

- Giáo dục ý thức tích cực trong tìm hiểu kiến thức.

2.TRỌNG TÂM

- Khái niệm về PUHH ( sự biến đổi chất và sự thay đổi liên kết dựa các nguyên tử ).

3. CHUẨN BỊ :

 3.1) Giáo viên : BP ghi ND cũng cố

 3.2) Học sinh : xem trước “ Phản ứng HH “

4. TIẾN TRÌNH

 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện

 4.2. Kiểm tra miệng

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1171 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Văn Vượng - Bài 13 - Tiết 18: Phản Ứng Hóa Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Bài 13 - Tiết 18 
Tuần dạy: 09
1. MỤC TIÊU: 
 1.1) Kiến thức: Biết được:
- Phản ứng hoá học là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác.
1.2) Kĩ năng: rèn kĩ năng :
- Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về PUHH, dk và dấu hiệu để nhận biết có PUHH xảy ra.
- Viết các PTHH bằng chữ để biểu diễn PUHH.
- Xác định được chất phản ứng ( chất tham gia, chất ban đầu ) và sản phẩm ( chất tạo thành )
1.3) Thái độ: 
- Giáo dục ý thức tích cực trong tìm hiểu kiến thức.
2.TRỌNG TÂM
- Khái niệm về PUHH ( sự biến đổi chất và sự thay đổi liên kết dựa các nguyên tử ).
3. CHUẨN BỊ :
 3.1) Giáo viên : BP ghi ND cũng cố
 3.2) Học sinh : xem trước “ Phản ứng HH “ 
4. TIẾN TRÌNH 
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
 4.2. Kiểm tra miệng
- HS: Chất biến đổi theo những loại hiện tượng nào? Dấu hiệu chính nào để phân biệt hiện tượng vật lí với hiện tượng hoá học? Cho VD hiện tượng hoá học và hiện tượng vật lí (10đ).
- GV nhận định kiến thức.
2 loạihiện tượng: vật lí và hoá học .
Dấu hiệu chính để nhận biết: hiện tương hoá học có chất mới sinh ra.
 VD: hiện tượng hoá học ; hiện tượng vật lí 
3đ
3đ
4đ
 4.3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
 - GV : Giới thiệu bài: Các em đã biết chất có thể biến đổi từ chất này thành chất khác. Quá trình đó gọi là gì, khi nào thì xảy ra, dựa vào đâu mà biết được? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. ( HS hát tập thể )
Hoạt động 1: Tìm hiểu phản ứng hoá học là gì?
 - Các em hãy đọc thông tin sgk và thử nêu định nghĩa về phản ứng hoá học, chất phản ứng, chất sản phẩm.
 - HS thảo luận nhóm (3 phút) rồi phát biểu.
 - GV chốt lại, hs ghi định nghĩa.
 - Cách ghi PƯHH bằng phương trình chữ như thế nào?
 - HS lên bảng trình bày.
 - GV gợi lại 2 hiện tượng hoá học ở bài trước.
 - GV hưóng dẫn hs ghi pt chữ của 2 PƯHH này.
 - HS làm bài tập 3 sgk tại lớp ( cá nhân hs làm 2'). 
Hoạt động 2: Diễn biến phản ứng hoá học như thế nào?
 - HS đọc thông tin sgk.
 - GV gợi kiến thức cũ: Phân tử là gì?
 - Từ đó, GV giải thích câu: "Phản ứng giữa các phân tử thể hiện phản ứng giữa các chất". Minh hoạ qua sơ đồ H2.5.
 - HS quan sát H2.5 thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sgk.
 - Trước phản ứng, những ngtử nào liên kết với nhau? (O – O , H – H ).
 - Sau phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau? (H – O – H )
 - Trong quá trình phản ứng, số ngtử H cũng như số ngtử O có giữ nguyên không? ( giữ nguyên)
 - Các phân tử trước và sau phản ứng có khác nhau không?
 - Từ đó rút ra kết luận gì?
 Đại diện các nhóm báo cáo: liên kết giữa các ngtử thay đổi à phân tử này à phân tử khác.
 - GV kết luận: do phân tử này à phân tử khác nên chất này à chất khác.
 - GV giảng thêm: nếu có đơn chất kim loại tham gia phản ứng thì sau phản ứng ngtử kim loại phải liên kết với ngtử của ngtố khác.
 Cá nhân hs làm BT 4 sgk vào vở bài tập (2').
 - GV gọi 2 em lên sửa, kiểm tra vở 5 em, GV sửa sai cho hs (nếu có).
I. Định nghĩa
 Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học.
- Phương trình chữ của PƯHH:
Tên các chất phản ứng à Tên các chất sản phẩm 
VD: lưu huỳnh + sắt à sắt (II) sunfua
 Khí hidro + khí oxi à nước
II. Diễn biến của phản ứng hoá học
 Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. 
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố
- Câu 1 : Làm BT 5sgk/51
Đáp án : Axitcacbnic + canxi cacbonat canxi clorua + khí cacbon đioxit + nước
- Câu 2 : Viết lại PƯHH bằng ptrình chữ các hiện tượng hoá học sau:
 a/ Khí metan cháy sinh ra khí cacbonic và hơi nứơc.
 b/ bỏ natri vào nước ta thu được dd natrihidroxit và khí hidro
 c/ Nung đá vôi ( canxicacbonat) ta thu được vôi sống (canxi oxit) và khí cacbonic.
Đáp án :
 a/ metan khí cacbon đioxit + nước
 b/ natri + nước natrihidroxit + khí hidro
 c/ canxicacbonat canxi oxit + khí cacbonic.
4.5. Hướng dẫn hs học 
- Đối với bài học ở tiết học này :
+ Học bài- Làm bài tập 5,6 tr51 sgk, 13.2,13.3,13.4,13.8 tr16 -17 sbt
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo :
+ Xem bài 16: Phản ứng hoá học (tt) :phần III,IV. Tìm hiểu khi nào phản ứng hoá học xảy ra? Các dấu hiệu để nhận biết có pưhh xảy ra.
- GV nhận xét tiết dạy.
5. RÚT KINH NGHIỆM
- Nội dung : 
- Phương pháp : .
- Sử dụng đồ dùng , thiết bị dạy học :

File đính kèm:

  • doctiet 18 phan ung hoa hoc hoa 8 nh 20112012.doc