Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Văn Vượng - Bài 12 - Tiết 17: Sự Biến Đổi Chất

1. MỤC TIÊU

1.1) Kiến thức: HS phân biệt được:

- Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác.

- Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi từ chất này thành chất khác.

1.2) Kĩ năng :

- Quan sát được một số hện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.

- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.

1.3) Thái độ:

- Phát triển năng lực tưởng tượng về sự biến đổi của chất.

2 .TRỌNG TÂM

- Khái niệm về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.

- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.

3. CHUẨN BỊ

3.1) GV:

- Hoá chất: bột sắt khử, bột lưu huỳnh, đường trắng.

- Dụng cụ: nam châm, thìa nhựa, đũa thuỷ tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, chén sứ.

3.2) HS:

- Dụng cụ: bảng nhóm.

4. TIẾN TRÌNH

4.1. Ổn định toå chöùc và kiểm diện

4.2. Kiểm tra miệng

4.3. Bài mới

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Văn Vượng - Bài 12 - Tiết 17: Sự Biến Đổi Chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
Bài 12 - Tiết 17
Tuần dạy : 09
1. MỤC TIÊU
1.1) Kiến thức: HS phân biệt được:
- Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác.
- Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
1.2) Kĩ năng :
- Quan sát được một số hện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
1.3) Thái độ:
- Phát triển năng lực tưởng tượng về sự biến đổi của chất.
2 .TRỌNG TÂM
- Khái niệm về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
3. CHUẨN BỊ
3.1) GV:
- Hoá chất: bột sắt khử, bột lưu huỳnh, đường trắng.
- Dụng cụ: nam châm, thìa nhựa, đũa thuỷ tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, chén sứ.
3.2) HS: 
- Dụng cụ: bảng nhóm.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định toå chöùc và kiểm diện 
4.2. Kiểm tra miệng
4.3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Giới thiệu chương và bài: Trong chương trước các em đã học về chất. Chương này sẽ học về phản ứng. Trước hết, cần xem chất có thể xảy ra những biến đổi gì, thuộc loại hiện tượng gì?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là hiện tượng vật lí?
 - GV: treo tranh vẽ hình 2.1 sgk.
 - HS: quan sát và nêu nhận xét quá trình biến đổi của nước 
 chảy 	 bay hơi
Nước(r) 	 Nước(l)	Nước(h)
 Đông đặc ngưng tụ 
 - GV: Trong quá trình trên nước có biến đổi thành chất khác không?
 - HS: nước không biến đổi thành chất khác mà chỉ thay đổi về thể.
 - GV: Cho hs quan sát hình 1.5 tr10 sgk.
 - HS quan sát nhận xét sự biến đổi của muối.
 hoà tan cô cạn 
Muối (r) 	Nước muối (dd)	Muối (r)
 to 
 - GV: Trong quá trình trên muối có biến đổi thành chất khác không?
 - HS: muối không biến đổi thành chất khác.
 - GV: bổ sung: nước chỉ biến đổi về thể, muối chỉ biến đổi về hình dạng. 
à Những sự biến đổi như thế của chất thuộc loại hiện tượng vật lí.
 - GV: Vậy thế nào là hiện tượng vật lí?
 - HS: trả lời.
 - GV: kết luận – ghi bảng.
* Hoạt động 3: Tìm hểu thế nào là hiện tượng hoá học.
 - GV : goi hs đọc thí nghiệm 1
 - GV: giới thiệu hoá chất - dụng cụ.
 - GV : biểu diễn thí nghiệm và nêu câu hỏi cho HS trả lới.
 - GV: Hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh có màu gì? (xám).
 - GV: Khi ta đưa nam châm gần 1 phần hỗn hợp thì chất nào bị hút? Vì sao? Màu sắc của chất sau khi đun? 
 - HS: không hút được vì chất rắn này không còn tính chất của lưu huỳnh va sắt mà đó là sắt (II) sunfua có màu đen .
 - GV: Vậy khi bị nung nóng sắt tác dụng với lưu huỳnh tạo chất mới gì?
 - GV: tiếp tục treo bảng phụ có ghi thí nghiêm 2.
 - GV: Gọi hs đọc cách tiến hành thí nghiệm.
 - GV giới thiệu hoá chất - dụng cụ.
 - GV: Gọi 1 hs lên thực hiệnthí nghiệm 2 .
 Trong quá trình làm, GV nêu câu hỏi cho HS trả lời.
 - GV: Em thấy hiện tượng gì khi đun nóng chén sứ đựng đường?
 - HS: Đường dần dần chuyển thành chất rắn màu đen đồng thời có những giọt nước đọng lên thành kính.
 - GV: Vậy khi bị nung nóng đường phân huỷ thành những chất gì?
 - HS: thành 2 chất mới là than và nước.
 Vậy sau 2 thí nghiệm ta đều thấy xuất hiện chất mới.
ànhững hiện tượng như trên thuộc loại hiện tượng hoá học.
 - GV: Vậy thế nào là hiện tượng hoá học?
 - HS: trả lời
 - GV kết luận 
 – HS ghi bài vào vở.
I. Hiện tượng vật lí
 chảy bay hơi
Nước(r) 	 Nước(l)	Nước(h)
 Đông đặc ngưng tụ 
 hoà tan cô cạn
Muối (r) 	Nước muối (dd)	Muối (r)
 to 
- Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác.
II. Hiện tượng hoá học
1.Hiện tượng
Thí nghiệm 1: 
Hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh (xám)
to sắt (II) sunfua.
Thí nghiệm 2:
Đường bị phân huỷ thành than và nước.
2. Kết luận 
- Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố
- Câu 1 : Trong số các quá trình kể dưới đây, hãy cho biết đâu là hiện tượng hoá học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích. ( HS thảo luận nhóm 5 phút )
1/ Dây sắt được cắt nhỏ thành từng đoạn và tán thành đinh.
2/ Hoà tan axit axetic vào nước được dung dịch axit axetic loãng dùng làm giấm ăn.
3/ Vành xe đạp bằng sắt ( trắng bạc) bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ.
4/ Thau nồi bằng nhôm để lâu ngày ngoài không khí thấy mất vẻ sáng bóng là do nhôm oxit bao bọc xung quanh nhôm.
ĐA: + Hiện tượng vật lí: 1,2
 	 + Hiện tượng hoá học: 3,4
- Câu 2 : Như thế nào là hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học ? Hãy so sánh cụ thể ?
	ĐA : + Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác.
 + Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
	 + Khác nhau: Không biến đổi, có biến đổi.
4.5. Hướng dẫn hs học 
- Đối với bài học ở tiết học này :
 + Học bài. Ghi nhớ hiện tượng ở thí nghiệm 1và 2.
 + Làm bài tập 1,2,3 tr 47 sgk; 12.3,12.4 tr15 sbt.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo :
 + Xem bài: Phản ứng hoá học :Tìm hiểu: thế nào là phản ứng hoá học? Diễn biến của phản ứng hoá học giữa khí hidro và khí oxi.
- Gv nhận xét tiết dạy.
5. RÚT KINH NGHIỆM
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	

File đính kèm:

  • doctiet 17 su bien doi chat hoa 8 nh 20112012.doc
Giáo án liên quan