Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn văn Thành - Trường THCS Thịnh Long
I/ Mục tiêu.
1. Học sinh biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.
2. Bước đầu học sinh biết rằng hoá học quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết có kiến thức hoá học về các chất và ứng dụng của chúng trong cuộc sống.
3. Bước đầu học sinh biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn học, thêm yêu quê hương đất nước, con người Việt nam.
II/ Chuẩn bị
GV:1. Dụng cụ GV, HS
2. Hoá chất : d2 NaOH, d2 CuSO4, d2 HCl
HS: 1. Vở ghi, vở bài tập
2. SGK, các nhóm chuẩn bị đinh sắt( nhỏ )
III/ Tiến trình tiết học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
ĐVĐ: Ở lớp 6,7 ta đã được học các môn Toán, Lý, Sinh. tronh năm học lớp 8 và các năm học tiếp theo ta sẽ tìm hiểu môn học mới là môn Hoá học. Vậy Hoá học là gì? Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? ta xét bài học đầu tiên của môn học là:
................................... .......................................................................................................................... Câu3: Đốt cháy hoàn toàn 4,6g Na trong không khí thì thu được Na2O .Biết rằng Na tác dụng với oxi trong không khí. a. Lập PTHH của phản ứng ? b Tính khối lượng của Na2O tạo ra sau phản ứng? c. Tính thể tích không khí ở ĐKTC cần dùng cho phản ứng trên? Biêt rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Cho NTK: Na= 23; Cu=64; O=16; Mg=24; .................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 20 - Tiết 37 + 38 Tính chất của oxi Ngày soạn 12/01/2009 Ngày dạy : 16/01/2009 I. Mục tiêu : 1. HS nắm được trạng thái tự nhiên và các tính chất vật lí của oxi 2. Biết được một số tính chất vật lí của oxi. 3. Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học của oxi với đơn chất và một số hợp chất II. Chuẩn bị : GV: Phiếu học tập Chuẩn bị các thí nghiệm: 1. TN: Quan sát tính chất vật lí của oxi 2. TN: Đốt lưu huỳnh, phốt pho trong oxi Dụng cụ: - Đèn cồn, muôi sắt Hoá chất: - 3 lọ chứa oxi - Bột S - Bột P - Dây Fe - Than HS: Ôn lại các kiến thức cũ có liên quan . III. Tiến trình bài giảng . 1. ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ . 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Giới thiệu: Oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất) GV: Trong tự nhiên oxi có ở đâu? GV: Hãy cho biết kí hiệu, công thức hoá học, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi. GV: Cho HS quan sát lọ chứa oxi, yêu cầu Hs nêu nhận xét GV: Em hãy cho biết tỉ khối của oxi so với không khí ?đ Từ đó cho biết: Oxi nặng hay nhẹ hơn không khí ? GV: ở 200C: 1 lít nước hoà tan được 31 lít khí O2. Amoniac tan được 700 lít trong một lít nước. Vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước? GV: Giới thiệu: - oxi hoá lỏng ở -1830C - oxi lỏng có màu xanh nhạt GV: Gọi 1 HS kết lựân về tính chất vật lí của oxi 1. Tác dụng với phi kim GV: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi theo trình tự: + Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh (vào ngọn lửa đèn cồn) đ Yêu cầu HS quan sát và nhận xét + Đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa oxi đ Các em hãy quan sát và nêu hiện tượng. So sánh các hiện tượng lưu huỳnh cháy trong oxi và cháy trong không khí? GV: Giới thiệu: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit: SO2 còn gọi là khí sunfurơ. đ Các em hãy viết phương trính phản ứng vào vở: GV: Làm thí nghiệm đốt phốtpho đỏ trong không khí và trong oxi đ Các em hãy nhận xát hiẹn tượng? So sánh sự cháy của phôtpho trong không khí và trong oxi? GV: Bốt đó là P2O5 (đi phôtpho pentaoxit) tan được trong nướcđ Các em hãy viết phương trình phản ứng vào vở I. Tính chất vật lí. HS: Trong tự nhiên: oxi tồn tại dưới hai dạng: + Dạng đơn chất: khí oxi có nhiều trong không khí + Dạng hợp chất: nguyên tố oxi có trong nước, đường, quặng, đất, đá, cơ thể người và động vật, thực vật. HS: Kí hiệu hoá học: O Công thức của đơn chất: O2 Nguyên tử khối: 16 Phân tử khối: 32 HS: oxi là chất khí , không màu, không mùi. HS: d 02/không khí = đ oxi nặng hơn không khí HS: oxi tan rất ít trong nước HS: Oxi là chất khí không màu, không mùi ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hoá lỏng ở -1830C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt II. Tính chất hoá học : 1. Tác dụng với phi kim : a, Với lưu huỳnh : HS: Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt HS: Lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa máu xanh, sinh ra chất khí không màu HS: Viết phương trính phản ứng: to S + O2 đ SO2 (r) (k) (k) b, Tác dụng với phôtpho HS: Phôtpho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói dày đặc bám vào thành lọ với dạng bột. HS: Viết phương trình phản ứng: 4P + 5O2 đ 2P2O5 IV. Luyện tập củng cố : GV: Yêu cầu HS làm bài luyện tập 1: Bài tập 1: a, Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ở đktc) cấn dùng để đốt cháy hết 1,6 gam bột lưu huỳnh . b, Tính khối lượng khí SO2 tạo thành. HS: Làm bài tập vào vở PHương trính phản ứng: S + O2 đ SO2 nS = = 0,05 (mol) Theo phương trình: nO2 = nSO2 = nS = 0,05 mol đ Thể tích khí oxi ( ở đktc) tối thiểu cần dùng là: VO2 = n ´ 22,4 = 0,05 ´ 22,4 = 1,12 (lít) b, Khối lượng So2 tạo thành là: mSO2 = n ´ M = 0,05 ´ 64 = 3,2 gam (MSO2 = 32 + 16 ´ 2 = 64) V. Hướng dẫn học ở nhà : Bài tập về nhà: 1, 2, 4, 5 (SGK tr. 84) Rút kinh nghiệm: Tuần 20 - Tiết 38 Tính chất của oxi (tiếp) Ngày soạn: 12/01/2009 Ngày dạy: 17/01/2009 I. Mục tiêu : 1. HS: biết được một số tính chất hoá học của oxi 2. Rèn luyện kĩ năng lập phương trình phản ứng hoá học của oxi với một số đơn chất và hợp chất. 3. Tiếp tục rèn luyện cách giải toán tính theo phương trính hoá học. II. Chuẩn bị : GV: Phiếu học tập Thí nghiệm đốt sắt trong oxi: + Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt + Hoá chất: 1 lọ chứa oxi (đã được thu sẵn từ trước), dây Fe HS: Đọc trước bài III. Tiến trình lên lớp : 1. ổn định lớp : 2 Kiềm tra bài cũ : HS1: Nêu các tính chất vật lí và tính chất hoá học (đã biết của oxi). Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho tính chất hoá học (viết PTPƯ vào góc bảng phải) HS2; Chữa bài tập 4 (SGK tr. 84) Đáp án: nO2 (dư) = 0,53125 – 0,5 = 0,03125 (mol) mP2O5 = 28,4 (gam) 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Tác dụng với kim loại : GV: Tiết trước chúng ta đã biết oxi tác dụng vơí một số phi kim như: S, P, C Tiêt hôm nay chúng ta sẽ xét tiếp cac tính chất hoá học của oxi, đó là các tính chất tác dụng với kim loại và một số hợp chất. GV: Làm thí nghiệm theo các bước sau: lấy một đoạn dây sắt (đã cuốn) đưa vào trong bình oxi, có dấu hiệu của phản ứng hoá học không? GV: Quấn vào đầu dây sắt một mẩu than gỗ , đốt cho than và dây sắt nống đỏ rồi đưa vào lọ chứa oxi đ các em hãy quan sát và nhận xét? GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là: oxit sắt từ (Fe3O4) đ các em hãy viết PTPƯ GV: Giới thiệu: Oxi còn tác dụng với các hợp chất như xenlulogơ, metan, butan GV: Khí metan (có trong khí bùn ao, khí bioga) phản ứng cháy của metan trong không khí tạo thành khí cacbonic, nước, đồng thời toả nhiều nhiệt đ Các em hãy viết phương trình phản ứng hoá học ` 2. Tác dụng với kim loại : HS: Không có dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra. HS: sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói đ tạo ra các hạt nhỏ, nóng chảy, màu nâu. HS: 3Fe + 2O2 Fe3O4 3. Tác dụng với hợp chất : HS: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (k) (k) (k) (h) IV. Luyện tập, củng cố : GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1: Bài tập 1: a, Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy hết 3,2 gam khí metan. b,tính khối lượng khí cacbonic được tạo thành. HS: Làm bài tập vào vở Phương trình: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O nCH4 = = 0,2 mol MCH4 = 12 + 1 ´ 4 = 16 (gam) Theo phương trình: nO2 = 2 ´ nCH4 = 0,2 ´ 2 = 0,4 mol VO2 = n ´ 22,4 = 0,4 ´ 22,4 = 8,96 (lít) b, Theo phương trình: nCO2 = nCH4 = 0,2 mol MCO2 = 12 + 16 ´ 2 = 44 (gam) mCO2 = n ´ M = 0,2 ´ 44 = 8,8 (gam) Bài tập 2: Viết các PTPƯ khi cho bột đồng, cacbon, nhôm tác dụng với oxi HS: Làm bài tập 2 2Cu + O2 2CuO C + O2 CO2 4Al + 3O2 2Al2O3 V. Hướng dẫn học ở nhà : Bài tập về nhà: 3, 6 SGK tr. 84 IV.Rút kinh nghiệm: Kí duyệt: 18/01/2009 . .. Tuần 21 - Tiết 39 +40 Sự oxi hoá- phản ứng hoá hợp ứng dụng của oxi Ngày soạn: 18/01/2009 Ngày dạy: 20/02/2009 I. Mục tiêu : 1. HS hiểu được khái niệm sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp, và phản ứng toả nhiệt, biết các ứng dụng của oxi 2. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ của oxi với các đơn chất và hợp chất II. Chuẩn bị : GV: Tranh vẽ ứng dụng của oxi Máy chiếu, giấy trong, bút dạ Phiếu học tập HS: Đọc trước bài III. Tiến trình lên lớp : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : HS1: Nêu các tính chất hoá học của oxi, Viết phương trình phản ứng minh hoạ? HS2: Chữa bài tập 4SGK tr. 84 Đáp án: a, Oxi dư, dư = 0,03 mol b, = 0,2 ´ 142 = 28,4 lít 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Yêu cầu HS nhận xét các ví dụ mà HS1 viết ở góc bảng phải đ Em hãy cho biết các phản ứng này có đặc điểm gì giống nhau? GV: Những phản ứng hoá học kể trên được gọi là sự oxi hoá các chất đó đ Vậy sự oxi hoá một chất là gì? GV: Chiếu định nghĩa lên màn hình GV: Các em hãy lấy ví dụ về sự oxi hoá xảy ra trong đời sống hàng ngày. GV: Chiếu lên màn hình các phản ứng sau: a, CaO + H2O đ Ca(OH)2 b, 2Na + S Na2S c, 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 d, 4Fe(OH)2 +2H2O +O2 4Fe(OH)3 GV: Em hãy nhận xét số chất tham gia phản ứng và số chất sản phẩm trong các phản ứng háo học trên và trong các phản ứng hoá học mà HS1 đã viết GV: Các phản ứng hoá học trên được gọi là phản ứng hoá hợp. đ Vậy phản ứng hoá hợp là gì ? GV: Chiếu định nghĩa lên màn hình. GV: Giới thiệu về phản ứng toả nhiệt. GV: Chiếu bài luyện tập 1 lên màn hình, yêu cầu HS thảo luận nhóm. Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng hoá học sau: a, Mg + ? MgS b, ? + O2 Al2O3 điện phân c, H2O H2 + O2 d, CaCO3 CaO + CO2 e, ? + Cl2 CuCl2 f, Fe2O3 + H2 Fe + H2O Trong các phản ứng trên phản ứng nào thuộc loại phản ứng hoá hợp? GV: Chiếu lên màn hình bài làm của một số nhóm học sinh GV: Yêu cầu giải thích sự lựa chọn đó. “Ví sao các phản ứng a, b, e là phản ứng hoá hợp?” GV: Treo tranh: ứng dụng của oxi và đặt câu hỏi: Em hãy kể ra các ứng dụng của oxi mà em biết trong cuộc sống? GV: Chiếu lên màn hình các ứng dụng mà HS kể Thiét kế để chia ứng dụng thành hai cột 1, Sự hô hấp 2, sự đốt nhiên liệu GV: Cho HS đọc phần đọc thêm “giới thiệu đèn xì oxi- axetilen”. I. Sự oxi hoá : HS: Các phản ứng đó đều có oxi tác dụng với chất khác. HS: Nêu định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá (chất đó có thể là đơn chất hoặc hợp chất). HS: Suy nghĩ và nêu ví dụ II. Phản ứng hoá hợp : HS: Số chất tham gia phản ứng có thể là 1, 2, 3 nhưng số chất sản phẩm đều là 1 HS: Nêu định ngh
File đính kèm:
- Hoa 8 gui Thanh.doc