Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Thị Thanh Duyên - Tiết 6: Nguyên Tố Hóa Học
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : HS biết:
- Những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa học
- Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố hóa học, mỗi kí hiệu còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
- Nguyên tử khối: khi niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố kia.( 20 nguyên tố đầu)
2. Kỹ năng :
- Đọc được tên một số nguyên tố khí biết kí hiệu hóa học và ngược lại.
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3. Thái độ : Giáo dục các em biết được vai trị của một số nguyên tố hóa học cần thiết cho cơ thể sống và cc ngnh sản xuất.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :Tài liệu: SGK. SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, sách BT tham khảo SBT hóa 8
Dụng cụ : Sơ đồ thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất
Bảng KHHH các nguyên tố .
2. Học sinh : Đọc trước bài: “Nguyên tố hoá hoá học” SGK /17,18
Tìm hiểu: - Nguyên tố hóa học là gì?
- Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn như thế nào?
- Cách đọc tên của một nguyên tố khi biết KHHH và ngược lại.
- Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?.
- Đọc bài đọc thêm SGK/ 16
electron mang điện âm (3đ) Làm đủ bài tập 2đ Gọi HS sửa bài tập 4.2, 4.3 VBT /12 Bài 4.2 Chọn cụm B : trung hòa về điện (4đ) Bài 4.3 (6đ) nitơ neon silic kali Số p 7 10 14 19 Số e 7 10 14 19 Số lớp e 2 2 3 4 Số e lớp ngoài 5 8 4 1 Nhận xét , đánh giá điểm . 3. Bài mới : * Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Trên nhãn hộp sữa có ghi hàm lượng Canxi cao, thực ra phải nói trong thành phần của sữa có nguyên tố hóa học Canxi. Bài này giúp các em một số hiểu biết về các “Nguyên tố hóa học”. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 2: Nguyên tố hóa học là gì? * Ta biết các chất được tạo ra từ nguyên tử ? Ở bài trước em biết nguyên tử thế nào thì cùng loại ? ( cùng số p trong hạt nhân ) * Phiếu học tập : Điền số thích hợp vào ô trống ở bảng sau : - Cho HS thảo luận 2 / Số p Số n Số e Nguyên tử 1 19 20 19 Nguyên tử 2 20 20 20 Nguyên tử 3 19 21 19 Nguyên tử 4 17 18 17 Nguyên tử 5 17 20 17 Nhận xét . Cho biết 5 nguyên tử trên , nguyên tử nào cùng loại? ( Nguyên tử 1 và 3 có p = 19 Nguyên tử 4 và 5 có p = 17 ) Các nhóm trình bày , nhận xét sửa sai . GV: những nguyên tử cùng loại thuộc cùng một nguyên tố hĩa học: nguyên tử 1 và 3 là nguyên tố kali, nguyên tử 4 và5 là nguyên tố clo. ? Từ các nhận định trên em định nghĩa nguyên tố hóa học là gì ? GV gt: Các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau . GV gt: Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố , cần biểu diễn ngắn gọn cho mọi người cùng hiểu , người ta dùng KHHH để biểu diễn. Vậy KHHH viết thế nào , ta cùng tìm hiểu * Cho HS xem bảng KHHH gọi HS đọc KHHH của 1 số nguyên tố , nhận xét cách ghi KHHH- Cho Hs trao đổi (1/) - Gọi HS trình bày . nhận xét ( Chữ cái đầu viết in hoa , nếu trùng chữ đầu thêm chữ thứ 2 viết thường - Hướng dẫn HS đọc KHHH Al : a- en- lờ Cu : xê – u Ca : xê – a.. Gọi HS đọc KHHH 1 số nguyên tố ở bảng Gọi 1 HS đọc tên nguyên tố , 1 HS viết KHHH. Nhận xét , sửa cách viết đúng * GV, Mỗi KHHH của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó Gọi HS đọc : H, 3O, 5Al.. Aùp dụng - GV yêu cầu HS biễu diễn 3 ngtử Oxi, 4 ngtử Natri, 2 nguyên tử Canxi, 5 nguyên tử Nitơ. (3O , 4Na , 2Ca , 5N ) ? Cách viết : 2Mg, 3H, 3K lần lượt chỉ gì? (Chỉ 2 nguyên tử Magie, 3 nguyên tử hidro, 3 nguyên tử Kali.) GV gt: Đến nay, khoa học đã biết được trên 110 nguyên tố trong số này có 92 nguyên tố tự nhiên. Còn lại là các nguyên tố nhân tạo Em biết những nguyên tố nào cần thiết cho sinh vật sống? (H, C, N, O). - GV thuyết trình: Trong 4 nguyên tố thiết yếu trên thì nguyên tố C và N là 2ngtố khá ít trong vỏ trái đất (C: 0,08%; N: 0,03%). - Gọi 1 học sinh đọc bài đọc thêm SGK/ 21 cả lớp đọc thầm. I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC LÀ GÌ ? 1. Định nghĩa. - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. 2. Kí hiệu hóa học (KHHH). - Mỗi nguyên tố được biễu diễn bằng một hay hai chữ cái. Trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa. Kí hiệu hoá học biễu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. Ví dụ: H : 1 nguyên tử Hiđro. 2Fe : 2 nguyên tử sắt. 4. Củng cố và luyện tập : GV treo bảng phụ ghi bài tập 1/Các cách viết sau chỉ ý gì? a) 5C, 3Na, 4P, 3S b) 3Al, Fe, 6Cu. 2/ Biểu diễn các ý sau: a) hai nguyên tử bạc b) tám nguyên tử nitơ. c) ba nguyên tử sắt d) Sáu nguyên tử kali. 3/ Cách biểu diễn nào sau đây đúng? Đồng: Cu; Sắt: Fe; Canxi: CA. Đồng: Cu; Sắt: Fe; Canxi: Ca. 4/ Em hãy điền tên, kí hiệu hoá học và các số thích hợp vào chỗ trống: Tên nguyên tố KHHH Tổng số hạt trong nguyên tử Số p Số e Số n Na tri Phot pho Cac bon Lưuhuỳnh Na P C S 34 46 18 48 11 15 6 16 11 15 6 16 12 16 6 16 5/ BT: Đá vôi khi nung nóng thì tạo thành 2 chất mới: Canxi oxit và khí cacbonic. Hỏi đá vôi được cấu tạo bởi nguyên tố nào. (Đá vôi được cấu tạo từ 3 nguyên tố: canxi, cacbon, oxi). * BT dành cho HS giỏi:Hãy xác định số nguyên tố, số nguyên tử trong các chất sau: a/ H2O ; b/ CO2 ; c/ CaCO3 ; d/ C2H5OH; e/ Al2(SO4)3 ( a/ 2 nguyên tố Hvà O; 3 nguyên tử. b/ 2nguyên tố C và O; 3 nguyên tử. c/ 3 nguyên tố Ca, C và O, 5 nguyên tử. d/ 3 nguyên tố C, H, O; 9 nguyên tử. e/ 3 nguyên tố Al, S, O ; 17nguyên tử.) 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Xem kĩ bài , làm bài 2,8 /20 SGK - HS khá , giỏi làm bài tập bổ sung 5.1 ; 5.3 ; 5.7 SBT - Học thuộc KHHH của 1 số nguyên tố thường gặp trang 42 SGK - Chuẩn bị phần còn lại : + Nguyên tử khối là gì? + Người ta quy ước lấy bao nhiêu phần khối lượng nguyên tử C để làm đơn vị khối lượng nguyên tử? +Tính thử 1đvC = ?g + Người ta biết NTK của nguyên tử để làm gì? V. RÚT KINH NGHIỆM -Nội dung--------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------- - phương pháp:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -Tổ chức:---------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------- -Phương tiện-------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Tiết: 6 ND: 12/9/07 Bài 5 Mục Tiêu : 1/ Kiến thức: HS nắm được nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, cùng số proton trong hạt nhân; Biết KHHH dùng để biểu diễån chất nguyên tố, mỗi KHHH còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố ; HS biết thành phần khối lượng của vỏ trái đất. HS biết nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đvC . HS biết mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối` riêng. Khi biết NTK sẽ xác định đó là nguyên tố nào . 2/ Kĩ năng:HS ghi và nhớ được KHHH của 1 số nguyên tố thường gặp ; Biết sử dụng bảng để tìm KHHH và NTK. Rèn kĩ năng viết KHHH , giải được bài tập xác định nguyên tố . 3/ Thái độ :Rèn HS tính cẩn thận chính xác . Chuẩn bị : 1/ GV:Tài liệu: SGK. SGV . Thiết kế , SBT hóa 8 Dụng cụ : Sơ đồ thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất Bảng KHHH các nguyên tố . 2/ HS:Tìm hiểu nội dung bài theo hướng dẫn ở tiết trước Phương pháp : Trực quan , thảo luận , đàm thoại , thuyết trình . Tiến trình : 1/ Ổàn định tổ chức : KD lớp : 8A4: 2/ Bài cũ: ? – Nguyên tử là gì ?Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào ? Aùp dụng sửa bài tập 5 SGK. ( Nguyêt ử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện (3 đ) Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện dương và vỏ tạo bởi electron mang điện âm (3đ) Sửa bài tập 5 (4đ) heli cacbon nhôm canxi Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài Gọi HS sửa bài tập 4.2, 4,3 VBT /12 Bài 4.2 Chọn cụm B : trung hòa về điện (4đ) Bài 4.3 (6đ) nitơ neon silic kali Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài Nhận xét , đánh giá điểm . 3/ Bài mới : Giới thiệu bài : Trên các hôïp bánh người ta thường ghi các thành phần dinh dưỡng như canxi , sắt Đó là các nguyên tố hóa học . Vậy nguyên tố hóa học là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HĐ 1 Nguyên tố hóa học là gì ? * Ta biết các chất được tạo ra từ nguyên tử VD: nước được tạo ra từ nguyên tử hidro và nguyên tử oxi. Để có 1g nước cần hơn 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử oxi và số nguyên tử hidro nhiều gấp đôi . Nên dáng lẽ nói nguyên tử loaiï oxi, nguyên tử loại hidro người ta dùng “ nguyên tố hóa học .” ? Ở bài trước em biết nguyên tử thế nào thì cùng loại ? ( cùng số p trong hạt nhân ) ? Từ các nhận định trên em định nghĩa nguyên tố hóa học là gì ? _ Các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau . * Phiếu học tập : Điền số thích hợp vào ô trống ở bảng sau : - Cho HS thảo luận 2 / Số p Số n Số e Nguyên tử 1 19 20 Nguyên tử 2 20 20 Nguyên tử 3 19 21 Nguyên tử 4 17 18 Nguyên tử 5 17 20 Nhận xét . Cho biết 5 nguyên tử trên , nguyên tử nào cùng 1 nguyên tố hóa học ? ( Nguyên tử 1 và 3 có p = 19 Nguyên tử 4 và 5 có p = 17 ) Các nhóm trình bày , nhận xét sửa sai . *: Trong khoa học để trao đổi vối nhau về nguyên tố , cần biểu diễn ngắn gọn cho mọi người cùng hiểu , người ta dùng KHHH để biểu diễn. Vậy KHHH viết thế nào , ta cùng tìm hiểu * Cho HS xem bảng KHHH gọi HS đọc KHHH của 1 số nguyên tố , nhận xét cách ghi KHHH- Cho Hs trao đổi (1/) - Gọi HS trình bày . nhận xét ( Chữ cái đầu viết in hoa , nếu trùng chữ đầu thêm chữ thứ 2 viết thường - Hướng dẫn HS đọc KHHH Al : a- en- lờ Cu : xê – u Ca : xê – a Gọi HS đọc KHHH 1 số nguyên tố ở bảng Gọi 1 HS đọc tên nguyên tố , 1 HS viết KHHH. Nhận xét , sửa cách viết đúng * GV Mỗi KHHH của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó Gọi HS đọc : H, 3O, 5Al.. HĐ 2: Đến nay khoa h
File đính kèm:
- T6.doc