Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Thị Thanh Duyên - Tiết 34 - Tuần 17: Bài luyện tập 4
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí. Tỉ khối của chất khí .Tính theo CTHH, tính theo PTHH.
1.2. Kĩ năng: Rèn học sinh kĩ năng:
- Chuyển đổi thành thạo các công thức tính khối lượng, số mol, thể tích chất.
- Giải bài toán tính theo công thức hoá học, phương trình hĩa học, tỉ khối của chất khí.
1.3. Thái độ: Rèn học sinh tính cẩn thận chính xác khi tính toán.
2. TRỌNG TM:
Khi niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí. Tỉ khối của chất khí .Tính theo CTHH, tính theo PTHH.
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bi tập.
3.2. Học sinh : Ôn tập mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí, các công thức tính m, n, V.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định tổ chức v kiểm diện.
4.2. Kiểm tra miệng:
Lồng vo bi luyện tập.
4.3. Bài mới :
BÀI LUYỆN TẬP 4 Tiết: 34 Tuần 17 ND: 24/12/10 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí. Tỉ khối của chất khí .Tính theo CTHH, tính theo PTHH. 1.2. Kĩ năng: Rèn học sinh kĩ năng: - Chuyển đổi thành thạo các công thức tính khối lượng, số mol, thể tích chất. - Giải bài toán tính theo công thức hoá học, phương trình hĩa học, tỉ khối của chất khí. 1.3. Thái độ: Rèn học sinh tính cẩn thận chính xác khi tính toán. 2. TRỌNG TÂM: Khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí. Tỉ khối của chất khí .Tính theo CTHH, tính theo PTHH. 3. CHUẨN BỊ : 3.1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập. 3.2. Học sinh : Ôn tập mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí, các công thức tính m, n, V. 4. TIẾN TRÌNH : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện. 4.2. Kiểm tra miệng: Lồng vào bài luyện tập. 4.3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học * Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Luyện tập ” * Hoạt động 2: Kiến thức cần nhớ : Cho HS thảo luận nhĩm 2 bàn thực hiện các bài tập sau: 3’ 1/ Xác định số nguyên tử của: + N nguyên tử Fe ( 6 x 1023) + 0,5 mol nguyên tử S ( 3.1023) + 1,5N phân tử khí O2 ( 9.1023) + 0,25 mol phân tử NaCl. (1,5.1023) 2/ Xác định khối lượng mol của: + Nguyên tử O. (MO = 16g) + Phân tử khí O2 ( MO= 32g) + Phân tử CO2 (MCO= 44g) 3/ Thể tích chất khí ở cùng to và p thì thế nào? (=) Ở đktc thì thể tích chất khí bằng bao nhiêu? (22,4 lít) 4/ Viết cơng thức chuyển đổi giữa n,m,V(đktc)? 5/ Hãy so sánh khí N2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bao nhiêu lần? Nặng hay nhẹ hơn khơng khí bao nhiêu lần? ( ; Các nhĩm báo cáo, nhận xét. * Hoạt động 3: Luyện giải bài tập - GV treo bảng phụ bài tập gọi cá nhân lên bảng thực hiện. BT1: Xác định khối lượng của những lượng chất sau : - 0,01 mol nguyên tử oxi 2,25 mol phân tử N2 BT2: Hãy tìm V của những lượng khí sau ở đktc : -0,05 mol phân tử O2 -14mol phân tử CO2 -Hỗn hợp khí gồm : 0,75 mol CO2, 0,25 mol N2 và 0,25mol O2 BT3: Một hợp chất A cĩ khối lượng mol là: 152g. Biết hợp chất chứa: 36,8% Fe, 21%S, 42,2% O. Hãy xác định cơng thức hĩa học của hợp chất. BT4: Hòa tan 6,5g kẽm vào dung dịch axit clohidric (HCl) tạo thành kẽm clorua và khí hiđrơ. a). Lập CTHH của kẽm clorua b). Lập PTHH c) Hãy tính khối lượng kẽm clorua và thể tích khí H2 tạo thành? Gọi HS đọc đề bài Tóm tắt đề Lập sơ đồ giải HS hoạt động nhóm giải bài tập 3,4 ( 5’) - GV theo dõi uốn nắn nhóm yếu. - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức. I . Kiến thức cần nhớ : 1/ Mol , khối lượng mol 1 mol = N (6 . 1023) nguyên tử (phân tử) M (g) = PTK (NTK) 2/ Thể tích mol chất khí: V ở đktc của mọi chất khí = 22,4 lít. +Cơng thức chuyển đổi giữa n,m,V(đktc) với: n: số mol chất M: khối lượng mol chất m: khối lượng chất V: thể tích chất khí ở đktc. 3/ Tỉ khối của chất khí: II. Luyện tập BT1: 0,01 x 16 = 0,16 (g) 18 x 2,25 = 40,5 ( g) BT2: - V = 22,4 x 0,05 = 1,12 ( l) - V = 22,4 x 14 = 313,6 ( l) - V = 22,4 x (0,75+0,25+ 0,5 )= 33,6 (l)) BT3: CTC: FexSyOz Tìm x,y,z - CTĐ: FeSO4 BT4: a). ZnCl2 b). Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 c). Số mol Zn: nZn = m : M = 6,5 : 65 = 0,1 (mol) theo PT: Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 1mol ----------> 1mol -->1mol 0,1mol--------->0,1mol-->0,1mol Khối lượng kẽm clorua: mZnCl= n.M = 0,1 . 136 = 13,6(g) thể tích khí H2: VH= 0,1.22,4 = 2,24 lít 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố : Cho các oxit sau:CO2, MgO, Al2O3, và Fe3O4. trong các oxit trên, chất nào cĩ tỉ lệ oxi nhiều hơn cả? A. CO2 ; B. MgO ; C. Al2O3; D. Fe3O4. ĐA: A (tỉ lệ oxi: 2,7) Nhận xét, sửa sai. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : - Ôn lại công thức tính n, m, v và bài toán tính theo phương trình hoá học. - Ôn lại các dạng bài toán đã học để ơn tập kiểm tra học kì I. 5. RÚT KINH NGHIỆM -Nội dung Phương pháp Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
File đính kèm:
- T34.doc