Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Thị Thanh Duyên - Tiết 14 - Bài 10: Hóa Trị (tiếp)

I. MỤC TIÊU: xem tiết 13

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : liệu : SGK , SGV chuẩn kiến thức kĩ năng, SBT hóa 8

2. Học sinh : + Cc bước lập CTHH của hợp chất theo hóa tri?

- Tìm hiểu nếu a = b => x v y = ?

 a b => x v y = ?

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

 Đàm thoại, gợi mở, thảo luận nhóm, thực hnh

IV. TIẾN TRÌNH :

1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh.

2. Kiểm tra bài cũ :

 

doc5 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1151 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Thị Thanh Duyên - Tiết 14 - Bài 10: Hóa Trị (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 14 Bài :10 HÓA TRỊ(tt)
ND: 4/10/10
I. MỤC TIÊU: xem tiết 13
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : liệu : SGK , SGV chuẩn kiến thức kĩ năng, SBT hĩa 8
2. Học sinh : + Các bước lập CTHH của hợp chất theo hĩa tri?
- Tìm hiểu nếu a = b => x và y = ?
 a b => x và y = ?
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
 Đàm thoại, gợi mở, thảo luận nhóm, thực hành
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
1. Hoá trị là gì? Nêu quy tắc hoá trị? (10đ)
? Hãy chọn ý đúng trong các ý sau về hóa trị của H và O theo quy ước:
A- 2 và 1 B- 2 và 3 C – 1 và 2
2. Nêu quy tắc hoá trị ? làm BT 2 SGK/ 37 (10đ )
3. BT 4.a SGK/ 38 (10đ )
4. BT 4.b SGK/ 38 (10đ )
Đáp án
 - Học sinh làm đủ các bài tập về nhà 
1. Hoá trị của ng tố (hay nhóm ngtử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) , được xác định theo hoá trị của H chọn làm 1 đvị hoá trị và hoá trị của O là hai đvị hoá trị. 
 Trong CTHH tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia. 
HS chọn ý C đúng
2. Nêu đúng quy tắc hóa trị
 BT 2: a) KH : Kali có hoá trị I
 	 H2S: Lưu huỳnh có hoá trị II
	 CH4: Cacbon có hoá trị IV
 b) FeO : Sắt có hoá trị II
 Ag2O: Bạc có hoá trị I
 SiO2: Có hoá trị IV
3. BT4.a SGK/ 38: Tính hoá trị mỗi 
nguyên tố. Biết Clo có hoá trị I
 a)	 a I	 ZnCl2	1 x a = 2 x I	 
 a = II 	
Clo có hoá trị II trong hợp chất ZnCl2 
 a I
 CuCl
 1 x a = 1 x I
 a = I
 Đồng có hoá trị I trong hợp chất CuCl
a I
AlCl3
 1 x a = 3 x I	 a = III	 
Nhôm có hoá trị III trong hợp chất AlCl3 
 b) a II	
 FeSO4
 1 x a = 1 x II
 a = II
 Sắt có hoá trị II trong hợp chất FeSO4
Điểm
2đ
4đ
3đ
1đ
4đ
3đ
3đ
2,5đ
2,5đ
2,5đ
2,5đ
Nhận xét đánh giá điểm
3. Bài mới :
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Hoá trị (tt)”
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 2: Vận dụng lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị. 
Gọi HS đọc ví dụ , hỏi :
CTHH chung của hợp chất 2 nguyên tố ?
 ( AxBy )
Đối với hợp chất này thì A và B là chất nào ? ( N và O ) 
Gọi HS viết CTHH chung của hợp chất
trên . Aùp dụng quy tắc hóa trị vào CTHH trên 
GV hướng dẫn từng bước , HS chú ý .
?Để lập đúng CTHH ta thực hiện mấy bước ?
  HS thảo luận nhóm rút ra các bước giải từ bài toán mẫu ( 2/ )
- Tương tự GV nêu ví dụ 2 yêu cầu học sinh tự giải vào vở. 1 HS lên bảng giải
- 
  HS vận dụng làm bài tập 5 SGK /38
 Lập công thức của những hợp chất :
Fe (III) và O (II)
Ca (II) và NO3 (I)
 Gọi 2 HS giải cả lớp làm theo dãy bàn A câu a. dãy bàn B câu b
*GV: Khi làm bài tập hoá học đòi hỏi ta phải lập công thức hoá học nhanh và chính xác. 
 Hãy tìm hiểu:
 + Nếu a = b thì x = y =?
 + Nếu a b và tỉ lệ (tối gản ) thì x = ? ; y = ?
 + nếu a =1 thì y = ? 
 b = 1 thì x = ? 
Aùp dụng:Lập nhanh CTHH các hợp chất sau:
a/ H và S(II)
b/ Fe (III) và Br(I)
c/ Ca(II) và OH(I)
Gọi HS lên bảng, HS làm vào tập.
Nhận xét, sửa sai
 II. Qui tắc hóa trị 
 1. Quy tắc 
 2. Vận dụng 
 a/ Tính hóa trị của một nguyên tố
 b/ Lập công thức hóa học của hợp chất.
 Ví dụ: Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Nitơ có hoá trị IV và Oxi
 Giải IV II
 - Công thức dạng chung NxOy
 - Theo quy tắc hoá trị
 x . a = y . b
 x . IV = y . II
 - Chuyển thành tỉ lệ
 - Công thức hoá học của hợp chất NO2
* Các bước lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị.
- Viết công thức dạng chung AxBy
- Viết biểu thức quy tắc hoá trị a. x = b. y
- Chuyển thành tỉ lệ => x , y 
- Viết công thức hoá học đúng của hợp chất
 Ví dụ: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nhôm (III)và nhóm SO4 (II)
Giải
- Công thức dạng chung : Alx (SO4)y
- Theo quy tắc hoá trị x . a = y . b
 x . III = y . II
- Chuyển thành tỉ lệ 
 => x = 2
 y = 3
- Công thức của hợp chất Al2(SO4)3
Giải
Công thức dạng chung FexOy
 Theo quy tắc hoá trị x . a = y . b 
 x . III = y . II
 tỉ lệ => x = 2 ; y = 3 
 => CTHH của hợp chất Fe2O3
 b) Công thức dạng chung Cax(NO3)y
 Theo quy tắc hoá trị x . a = y . b
 x . II = y . I
 Tỉ lệ => x =1 ; y =2
 => CTHH của hợp chất Ca(NO3)2 
a/ H2S
b/ FeBr3
c/ Ca(OH)2
4. Củng cố và luyện tập 
* Phiếu học tập 
 Có một số công thức hoá học : MgCl , KO, CaCl2, NaCO3, SO2. Dựa vào hóa trị hãy chỉ ra công thức sai và chữa lại.
  HS thảo luận nhóm đôi (1/ )Equation Section (Next)
Công thức said
McGill
KO
NaCO3
Sửa lại
MgCl2
K2O
Na2CO3
 - GV tuyên dương nhóm làm nhanh, chính xác và chấm điểm cho cả nhóm .
 + HS làm bài tập 6/ 38 sgk
 Đáp án: - CTHH đúng: CaCl2
- CTHH sai: MgCl 	sửa lại MgCl2
- CTHH sai: KO 	sửa lại K2O
- CTHH sai: NaCO3 	sửa lại Na2CO3
   Các nhóm nhận xét – GV kết luận ghi điểm .
 BT dành cho HS giỏi: Biết phi kim X tạo với H được hợp chất XH4 trong đĩ X chiếm 75% về khối lượng. Hỏi X là nguyên tố nào và hĩa trị của nĩ?
 Giải
 Ta cĩ: X = 75% => H = 25%
Equation Section (Next) 
 => X là C hĩa trị IV
5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
- Học thuộc quy tắc hóa trị, tìm hiểu cách lập CTHH khi biết hóa trị của nguyên tố 
- Làm bài tập 5,6,7,8 / 38 SGK; HS khá làm bài tập bổ sung 
- HS khá giỏi làm thêm: Biết kim loại X tạo với oxi hợp chất XO, trong đĩ X chiếm 60% về khối lượng. Hỏi X là nguyên tố nào và hĩa trị của nĩ?
- Ơn lại cách viết CTHH, hóa trị , cách tìm hóa trị chưa biết , lập CTHH biết hóa trị để tiết sau luyện tập .
* Hướng dẫn cách học thuộc hĩa trị các nguyên tố thường dùng:
Hóa trị I: Na, K, Cl, F, Li, Ag, H ( nàng không có phải là á hậu)
Hóa trị II: O, Ba, Ca, Mg, Fe, Zn, Ro, Cu, Hg
 ( Ơng ba Cần mang sắt kẽm ra cưûa hàng)
V. RÚT KINH NGHIỆM 
- Nội dung : 	
- Phương pháp : 	 
- Phương tiện : 	 
- Hình thức tổ chức : 	

File đính kèm:

  • docT14.doc
Giáo án liên quan