Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Thị Hoa từ tuần 11 đến tuần 15
I. Mục tiêu
- HS hiểu được định luật, biết giải thích định luật.
- Vận dụng được định luật tính khối lượng của 1 chất khi biết khối lượng của chất khác.
- Giáo dục hs tính tích cực tự giác trong học tập
II. Phương tiện dạy học.
- Hoá chất: BaCl2 và Na2SO4
- Dụng cụ: Hai cốc thủy tinh nhỏ, cân bàn
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp (1')
8C 8D .
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới (36')
ướng dẫn học ở nhà (3’) - Học bài. - Làm bài tập SBT - Chuẩn bị bài luyện tập Tuần 12: Luyện tập Ngày soạn:21/11/2006 Tiết 24: Ngày dạy: 28/11/2006 I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức Phản ứng hoá học: Định nghĩa, bản chất, điều kiện và dấu hiệu. Định luật BT khối lượng. PT hoá học. - Rèn luyện kỹ năng. Phân biệt hiện tượng hoá học. Lập phân tích hoá học. -Giáo dục tính tích cực trong học tập II. Phương tiện dạy học. - Máy chiếu, phiếu học tập Phiếu1: Hoàn thành nội dung của bảng sau: Sự biến đổi chất Chất biến đổi mà vẫn giữa nguyên là chất ban đầu gọi là hiện tượng.............. Chất biến đổi có tạo ra chất khác gọi là hiện tượng ............... ¯ - Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là................................ - Trong...................Chỉ dẫn ra sự thay đổi 1 kết quả giữa các..... làm cho...... biến đồi, kết quả là....... biến đổi. Còn số............ của mỗi nguyên tố giữ nguyên ...... ¯ư ¯ Trong 1 phản ứng hoá học tổng khối lượng của các chất SP..... Tổng khối lượng của các chất ban đầu. Nếu có chất A phản ứng với chất B sinh ra chất C và D thì: MA = ...... - Phân tích hoá học gồm..... của các chất trong phản ứng với... thích hợp sao cho số..... của mỗi nguyên tố ở 2 về PT ....là - Phương trình hoá học cho biết....giữa các chất trong phản ứng, tử lệ này... tỉ lệ hệ số trước công thức hoá học Phiếu2: Bài 1 :Hãy cho biết: Chất Tham gia Sản phẩm Liên kết giữa các nguyên tử Trước phản ứng Sau phản ứng Phản ứng Trước phản ứng Sau phản ứng Số nguyên tử Trước phản ứng Sau phản ứng III. Các bước lên lớp 1. ổn định lớp (1') 8C 8D .. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới (35') GV; Đưa phiếu 1 nên máy chiếu, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm hoàn thành. GV: Chiếu kết quả 1 nhóm và sửa chữa HS thảo luận theo nhóm hoàn thành phương trình. Lấy kết quả của nhóm và nhận xét kết quả nhóm mình. I. Kiến thức cần nhớ II. Bài tập GV: Chiếu đầu bài: Bài 1 Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học: HS đọc đầu bài và làm hiện tượng vật lý: b, c a) Dây sắt để trong không khí phủ một lớp gỉ màu đỏ (oxit sắt) ắ Hoá học: a, d b) Hoà tan đường vào nước đdd đường c) Cồn để trong lọ bay hơi d) Dây đồng cháy trong không khí chuyển từ màu đỏ đmàu đen Bài 2: GV: Treo bảng phụ có phiếu học tập 2. HS trả lời các câu hỏi HS trả lời đến đâu GV bóc đáp án đến đó Bài 3: Sách giáo khoa GV chiếu đầu bài, yêu cầu HS tóm tắt. HS tóm tắt ? Viết biểu thức khối lượng dựa bào đâu mđá vôi = 280 kg mCaO = 140kg mCO2=110kg a) Viết biểu thức khối lượng=? a) mCaCO3= mCaO +mCO2 b) mCaCO3 = 140 + 110 = 240(g) %mCaCO3 =.100% =98,3% ? Tính % mCaCO3 như thế nào b)% mcaco3=? Gọi 1 HS lên bảng làm, các em khác làm lên giấy nháp , GV chữa bài trên bảng và chiếu kết quả của 2 em - Dựa vào ĐLBTKL. HS lên bảng viết - %mcaco3= . 100% HS lên bảng làm. Bài 4: Lập PT phản ứng. Thảo luận theo nhóm cân bằng HS thảo luận theo nhóm Al + HCl - - đ AlCl3+ H2 2 Al+ 6HClđ2AlCl3+ 3H2 Bài 5: (4 SGK) Yêu cầu HS đọc đầu bài thảo luận theo nhóm. HS đọc đầu bài a) C2H4+3O2đCO2+2H2O HS thảo luận theo nhóm làm lên giấy trong. b) Tỉ lệ: số phân tử C2H4: Số phân tử O1 = 1:3 GV: Chữa 1 nhóm chiếu các nhóm khác nhận xét. HS nhận xét Số phân tử C2H4: Số phân tử CO2= 1:2 4.Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (6') Cho HS chơi trò chơi. "Ai lập phương trình hoá học nhanh" 1) Al+ O2 - - đ Al2O3 2) HgO +- - đ Hg + O2 3) Na + O2 - - đ Na2O - HS lên bảng ghép các phương trình hoá học. 5. Hướng dẫn học ở nhà (3') - Học bài. - Làm bài 5 (Sách giáo khoa) - Ôn tập kiểm tra 45' . Tuần 13: Kiểm tra Ngày soạn:23/11/2006 Tiết 25: Ngày dạy: 30/11/2006 I. Mục tiêu: - Nhằm kiểm tra, đánh giá quá trình lĩnh hội kiến thức của HS sau khi học xong: Sự biến đổi chất , phản ứng hoá học . ĐLBTKL, phương trình hoá học - Rèn luyện kỹ năng lập phương trình hoá học. Viết công thức hoá học. II. Phương tiện dạy học. III. Các bước lên lớp 1. ổn định lớp 8C 8D .. 2. Đề bài: Đề 1: Câu 1 (2đ) Cho sơ đồ phản ứng giữa H2và CuO tạo ra sắt kim loại và nước. H H + Cu O to H O H Cu + Hãy cho biết: Chất Tham gia Sản phẩm Liên kết giữa các nguyên tử Trước phản ứng Sau phản ứng Số nguyên tử Trước phản ứng Sau phản ứng Câu 2. (2đ) Điền từ còn thiếu vào dấu............ 1. Hoà tan đường vào nước tạo thành nước đường là hiện tượng ........ vì ....tạo.... ra chất khác. 2. Hoà vôi sống vào nước tạo thành CaxiHiđrô xit là hiện tượng ..........vì........ tạo ra chất khác. 3. Phản ứng hoá học xảy ra được khi các chất, với nhau, có trường hợp cần phải .... hoặc cần có. ....... để nhận bài phản ứng xảy ra, phải dựa vào dấu hiệu có.....tạo thành. Câu3. (2đ) Lập các PT phản ứng sau: a) Na + H2O - đ NaOH+ H2ư d) KClO3 - đ KCl +O2 b) Cu+ O2--đ CuO. c)HgO- đ Hg +O2 d) Fe+ HCl--> FeCl2+ H2 g) Al2(SO4)3 +NaOH đNa2SO4+Al(OH)3 Câu 4. (3đ) Cho sơ đồ phản ứng: Na+ O2- to đ Na2O. a) Lập phương trình phản ứng. b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Na và số phân tử Na2O. c) Tính khối lượng O2 đã tham gia phản ứng. Biết rằng có 4,6 gam Na phản ứng tạo thành 6,2 gam Na2O. Đề 2 Câu 1,2,3. tương tự đề 1 Câu 4. (3đ) Cho sơ đồ phản ứng: A + O2 -to đ AXOy. Lập PT phản ứng trên. b) Tính khối lượng của O2 tham gia phản ứng. Biết rằng có 6,4 gam A phản ứng tạo ra 8 gam AxOy. c) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử A và số nguyên tử O2 IV. Đáp án - Biểu điểm: Câu1. (2đ) Mỗi ý đúng được 0,25đ ý liên kết 0,5 điểm Câu 2 (2đ). Mỗi ý đúng 0,5 đ/ a) Vật lý - (2): Không (3): Hóa học (4): lCó (5): Tiếp xúc (6): Đun nóng (7): Chất xúc tác (8):Chất mới Câu3. (3đ) a) 2Na + 2H2O đ 2NaOH + H2ư (0,5đ) b) 2Cu +O2 đ 2CuO (0,5đ) c) Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2 (0,5đ) d) 2KClO3 tođ 2KCl + 3O2 (0,5đ) e) 2HgO tođ 2 Hg +O2 (0,5đ) g) Al2 (SO4)3+ 6NaOH đ 3Na2SO4+ 2Al(OH)3 (0,5đ) Câu 4. (3đ) a) 4Na + O2 đ 2Na2O (0,5đ) b) Số nguyên tử Na: Số phân tử Na2 O = = (1đ) c) mO2 = mNa2O - mNa = 6,2 - 4,6 = 1,6(g) (1,5đ) Tuần 13: Chương 3: MOl và tính toán hoá học Mol Ngày soạn:28/11/2006 Tiết 26: Ngày dạy: 5/12/2006 I.Mục tiêu HS biết và phát biểu đúng những khái niệm: + Mol là gì? + Khối lượng Mol là gì? + Thể tích Mol của chất khí là gì? - Rèn cho hs kĩ năng tính toán hoá học II. Hướng dẫn học. III. Các bước lên lớp 1. ổn định lớp (1') 8C 8D .. 2. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới (35') GV: thuyết trình định nghĩa HS ghi định nghĩa I. Mol là gì? 6.1023là số Avogađro (N) - Định nghĩa (SGK) Yêu cầu Hs thảo luận nhóm cho biết. HS thảo luận theo nhóm 6.1023nguyên tử Al. - Vi Dụ 1Mol Al có.... nguyên tử Al. 1MolO2 có ... phân tử Oxi 0,25Mol H2O có ..phân tử H2O 6.1023phân tử O2 0,25 . 6.1023=1,5.1023phân tử H2O II. Khối lượng Mol là gì? - Định nghĩa - Ký hiệu : N = 6.1023 GV: Đưa ra định nghĩa HS ghi nhớ định nghĩa GV: Ra bảng Chất nguyên tử (phân tử )khối khối lượng CO2 44 đvc 44g H 1 1g H2 2 2g ? Có nhận xét gì về nguyên tử khối (phân tử khối) và khối lượng Mol? - Giống : Số trị - khác nhau: Đơn vị * Nhận xét. Khối lượng Mol và nguyên tử khối có cùng só trị nhưng khác nhau ở đơn vị ? Xác định khối lưọng Mol của các chất: CaO, CaCO3, Cu, Na2O HS làm bài tập: MCaO = 56(g) MNa2O = 62 (g) GV: Đưa ra định nghhĩa HS tiếp thu định nghĩa III. Thể tích Mol của chất là gì? GV: Treo bảng phụ 3.8 trên bảng yêu cầu HS cho biết M va thể tích của 3 hình - HS trả lời các câu hỏi + Khối lượng khác nhau + Thể tích = nhau * Định nghĩa (Sách giáo khoa) * Nhận xét. - Một Mol bất kỳ chất khi nào cùng điều kiện T0, P điều chiếm những thể tích bằng nhau GV: Đưa ra nhận 1xét GV:" Đưa ra nhận xét ở điều kiện TC HS Theo dõi đầu bài. GV: Chiếu bài tập Làm bài tập theo nhóm Hãy cho biết V của chất khí (ĐKTC) a) 1Mol CO2 c) 2 Mol N2 b) 0,6 Mol H2 a) 1Mol CO2 có V =22,4 (L) b) 0,5 Mol H2 có V = 0,5.22,4(L) c) 2Mol N2 có V= 2x22,4(l) - ở ĐKTC (1atm, O0c) 1Mol bất kỳ chất khí nào cũng có thể tích là: 22,4l GV: Chiếu kết quả và sửa chữa. GV: Đưa ra chú ý: ở ĐK thường (200C, 10tm) 1mol chất khí có V là 24l. 4. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (6') Bài 1: - a,b 2- a, b 3- a. 5. Hướng dẫn học ở nhà (3') - Học thuộc bài. - Làm các bài tập còn lại Sách giáo khoa và sách bài tập. - Xem bài 19 Tuần 14: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất Ngày soạn:30/11/2006 Tiết 27: Ngày dạy: 7/12/2006 I. Mục tiêu - HS biết chuyển đổi giữa khối lượng thành lượng chất và ngược lại. - Biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích chất khí (đktc) và ngược lại. - Rèn kĩ năng tính toán hoá học II. Phương tiện dạy học. III. Các bước lên lớp 1. ổn định lớp (1') 8C 8D .. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Máy chiếu, phiếu học tập. HS 1: Tính KL của a) 1Mol H2O b) 0,5 Mol K2O HS2: Tính thể tích (ĐKTC) của. a) 1Mol CO2 b) 0,5 Mol SO2 3. Bài mới (33') I.Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng như thế nào? Trở lại phần kiểm tra bài cũ HS1: 0,5 Mol H2O có khối lượng là. 0,5.18 = 9 (g) HS. Trả lời các câu hỏi 1. Công thức. ? Cho biết 0,5, 18 là các đại lượng nào? - 0,5 là số mol. 18 là khối lượng mol n = m = n . M M = ? Tính khối lưọng của 1 chất như thế nào? Nếu ký hiệu số mol là n thì công thức tính khối lượng như thế nào? - KL = số mol x khối lượng mol HS viết công thức và suy ra các công thức khác. m: Khối lượng chất (g) M: Khối lượng mol chất(g) n: Số mol 2. áp dụng GV: Chiếu đầu bài Bài tập 1: a) Tính về mol của 9,8 gam H2SO4 HS đọc đầu bài và tóm tắt. b) 0,25 mol chất A có khối lượng 6 gam .xác định A. ? Muốn tính nH2SO4 áp dụng CT nào? - AD CT : n = ? Muốn XDA thì phải biết được gì? - Tính MA a) 9,8 gam H2SO4 có số mol là: ? Tính MA dựa vào công thức nào? gọi 2 HS lên bảng làm các em còn lại làm ra giấy MA = nH2SO4 = == 0,1(mol) b) Khối lượng của A là. MA = = = 24 (A là Mg) GV: Chiếu đầu bài làm 1: Hs đọc đầu bài và tóm tắt 1) Tính khối lượng của 1,2.10 23 p
File đính kèm:
- Hoa 8.3.doc