Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Lê Anh Linh - Tuần 32 - Tiết 61 - Bài 41: Độ Tan Của Một Chất Trong Nước

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức:

- Biết được thế nào là chất tan, chất không tan, tính tantrong nước của một số axit, bazơ, muối.

- Nắm được độ tan của một chất trong nước.

- Vận dụng những kiến thức đã học vào trong cuộc sống.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện cho HS kĩ năng làm BT

3. Thái độ:

- Làm việc nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

1.GV: - CaCO3 , NaCl, nước, tấm kính.

2. HS: - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp(1’): 8A1 / . 8A2 / .

2, Kiểm tra bài cũ: (5’)

HS1: Thế nào là dung dịch, dung môi, chất tan ? Cho VD

HS2: Thế nào là dung dịch chưa bão hòa, dd bão hòa? Cho VD. Nêu các biện pháp hòa tan chất rắn trong nước sảy ra nhanh hơn.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Các em đã biết, ở một nhiệt độ nhất định các chất khác nhau có thể bị hòa tan nhiều hay ít khác nhau. Đối với một chất nhất định, ở những nhiệt độ khác nhau cũng hòa tan nhiều ít khác nhau. Để có thể xác định lượng chất này, chúng ta cùng tìm hiểu độ tan của chất.

b. Các hoạt động chính:

 

doc2 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Lê Anh Linh - Tuần 32 - Tiết 61 - Bài 41: Độ Tan Của Một Chất Trong Nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Ngày soạn: 05/04/2009
Tiết 61 Ngày dạy: 09/04/2009
BÀI 41. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Biết được thế nào là chất tan, chất không tan, tính tantrong nước của một số axit, bazơ, muối. 
- Nắm được độ tan của một chất trong nước.
- Vận dụng những kiến thức đã học vào trong cuộc sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng làm BT
3. Thái độ:
- Làm việc nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: - CaCO3 , NaCl, nước, tấm kính.
2. HS: - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1/. 8A2/.
2, Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Thế nào là dung dịch, dung môi, chất tan ? Cho VD
HS2: Thế nào là dung dịch chưa bão hòa, dd bão hòa? Cho VD. Nêu các biện pháp hòa tan chất rắn trong nước sảy ra nhanh hơn.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Các em đã biết, ở một nhiệt độ nhất định các chất khác nhau có thể bị hòa tan nhiều hay ít khác nhau. Đối với một chất nhất định, ở những nhiệt độ khác nhau cũng hòa tan nhiều ít khác nhau. Để có thể xác định lượng chất này, chúng ta cùng tìm hiểu độ tan của chất. 
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu chất tan và chất không tan.(15’).
- GV:Làm thí nghiệm 1 .
- GV: Hãy nêu hiện tượng và rút ra kết luận .
GV: Nhận xét. 
- GV:Làm thí nghiệm 1 .
- GV: Hãy nêu hiện tượng và rút ra kết luận .
- GV: Nhận xét
- GV: Từ 2TN trên rút ra nhận xét. 
- GV : Cho HS tìm hiểu thông tin.
- GV: Cho biết tính tan trong nước của axit, bazơ, muối. 
- GV: Hướng dẫn HS xem bảng tính tan.
-HS:Quan sát .
- HS: Trả lời.
- HS: Lắng nghe.
- HS:Quan sát .
- HS: Trả lời.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Trả lời
-HS: Tìm hiểu
-HS: Trả lời 
-HS: Lắng nghe và quan sát .
I. Chất tan và chất không tan:
1. Thí nghiệm về tính tan của chất. 
TN1: Trên tấm kính không có hiện tượng gì CaCO3 không tan trong nước. 
TN2: Trên tấm kính có vết mờNaCl tan trong nước.
có chất tan và có chất không tan, có chất tan nhiều và chất tan ít trong nước 
2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối. 
(SGK/140)
Hoạt động 2. Tìm hiểu độ tan của một chất trong nước(15’).
- GV: Cho HS tìm hiểu SGK/140.
- GV: Cho biết thế nào là độ tan của một chất?
- GV: Cho HS đọc thông tin.
- GV: Hãy nêu những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. 
- GV: Nhận xét
- HS: Tìm hiểu 
- HS: Trả lời 
- HS: Đọc thông tin.
- HS: Trả lời 
- HS: Lắng nghe. 
II. Độ tan của một chất trong nước. 
1. Định nghĩa
Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 g H2O để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
2.Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan 
- Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ.
- Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
3. Củng cố(8’): 
 GV cho HS làm BT 1,2,3 SGK/142.
4. Dặn dò về nhà(1’): 
 GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập 3, 4 SGK/138.
 Chuẩn bị bài tiếp theo: “ Nồng độ dung dịch”.
5. Rút kinh nghiệm:
....

File đính kèm:

  • docBAI 41. Do tan cua mot chat.doc