Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Lê Anh Linh - Tuần 30 - Tiết 58 - Bài 38: Luyện Tập 7

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức

- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức, các khái niệm và tính chất của nước.

- Biết và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi, phân loại các axit, oxit, bazơ, muối.

2. Kĩ năng

- Vận dụng các kiến thức để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến oxit, bazơ, muối, axit.

3. Thái độ:

- Giúp HS yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Chuẩn bị một số bài tập về phân loại phản ứng và tính theo phương trình hoá học.

2. HS: Xem trước bài mới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định lớp: (1’) 8A1 / 8A2 ./

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: Để nắm vững thành phần và tính chất hoá học của nước. Định nghĩa, công thức phân loại, cách gọi tên axit, bazơ, oxit, muối.

b. Các hoạt động chính:

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Lê Anh Linh - Tuần 30 - Tiết 58 - Bài 38: Luyện Tập 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Ngày soạn:	24/03/2009
Tiết 58 Ngày dạy :	26/03/2009	BÀI 38: LUYỆN TẬP 7
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 
1. Kiến thức
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức, các khái niệm và tính chất của nước.
- Biết và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi, phân loại các axit, oxit, bazơ, muối.
2. Kĩ năng
- Vận dụng các kiến thức để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến oxit, bazơ, muối, axit.
3. Thái độ: 
- Giúp HS yêu thích môn học. 
II. CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị một số bài tập về phân loại phản ứng và tính theo phương trình hoá học.
HS: Xem trước bài mới. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: (1’) 8A1/ 8A2../
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: Để nắm vững thành phần và tính chất hoá học của nước. Định nghĩa, công thức phân loại, cách gọi tên axit, bazơ, oxit, muối. 
b. Các hoạt động chính: 
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (10’)
- GV: YC các nhóm thảo luận các câu hỏi sau : 
+ Nêu thành phần và tính chất hoá học của nước?
+ Nêu công thức chung, định nghĩa, tên gọi của bazơ, axit, muối ? 
- GV: Nhận xét
- HS: Các nhóm thảo luận và trả lời
+ Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố hoá học là hidro và oxi 
a.Tác dụng với kim loại 
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
b. Tác dụng với oxit bazơ 
H2O + CaO Ca(OH)2
b. Tác dụng với oxit axit
H2O + P2O5 H3PO4
- HS: Trả lời 
- HS: Lắng nghe. 
Hoạt động 2: Luyện tập (32’)
- GV: YC HS làm bài 1 / 131
 - GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài2 / 132
- GV: Cho HS thảo luận nhóm bài 3 /132
- GV: Hướng dẫn HS làm bài 5 /132
- GV: YCHS viết PTHH
- GV: YC HS tính , 
- GV: Hướng dẫn HS cách tính khối lượng dư 
- HS: Làm bài 1
Na +H2O NaOH + H2
K +H2O KOH + H2
Ca +H2O Ca(OH)2 + H2
- HS: Lên bảng làm bài 2: 
Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng 
a. Na2O +H2O NaOH 
 K2O +H2O KOH 
Sản phẩm thuộc loại bazơ
NaOH: natri hidroxit
KOH: kali hidroxit
b. SO2 +H2O H2SO3
 SO3 +H2O H2SO4
Sản phẩm thuộc loại axit
H2SO3: axit sunfurơ
H2SO4: axit sunfuric
c. NaOH + HCl NaCl + H2O 
2Al(OH)3 + 3 H2SO4 6H2O + Al2 (SO4)3 
Sản phẩm thuộc loại muối
NaCl:natriclorua
Al2 (SO4)3: nhôm sunfat
- HS: thảo luận bài 3/ 132
Đồng (II)clorua : CuCl2
Kẽm sun fat : ZnSO4
Sắt III sun fat : Fe2 (SO4)3
Magiê hidro cacbocat: MgHCO3
Canxi photphat : Ca3(PO4)2
Natri hidro phot phat :NaHPO4
Natri đihidro photphat: NaH2PO4
- HS: Lắng nghe và thực hiện 
Al2O3 + 3H2SO4 Al2 (SO4)3 +3 H2O
So sánh Al2O3 dư.
Al2O3 + 3H2SO4 Al2 (SO4)3 +3 H2O
1mol 	3mol
 0,5mol 
dư = 0,42 x 102 = 42,84 (gam)
3. Nhận xét – Dặn dò: (2’)
 - Dặn dò về nhà: làm lại bài tập : 1,2,3,4,5/132
- Chuẩn bị bài “ dung dịch “
4. Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docbai 38 luyen tap 7.doc
Giáo án liên quan