Giáo án Hóa học lớp 8 - học kì II - Nguyễn Văn Dũng - Trường THCS Kỳ Nam

I. MỤC TIÊU

 

 1.Kiến thức

 - Học sinh biết được: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của oxi.

 - Biết được một số tính chất hóa học của oxi.

 2.Kỹ năng

 - Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.

 - Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận

 3. Thái độ

 - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.

 

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 

 - Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.

 - Dụng cụ: Đèn cồn, môi sắt

 - Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, S, P, Fe, than

 

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ

 3. Bài mới

 

doc62 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1671 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - học kì II - Nguyễn Văn Dũng - Trường THCS Kỳ Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 + hidro 
 Sắt + nước
c. Kaliclorat kaliclorua + oxi
d. Magie + oxi t Magie oxit
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
Bài tập 3:
 Phân biệt 3 lọ đựng O2, H2, không khí
Bài tập 4: Dẫn 2,24l khí H2 ở ĐKTC vào một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp kết thúc phản ứng còn lại ag chất rắn.
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng nước tạo thành.
c. Tính a
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
HS dưới lớp làm việc cá nhân
GV: chấm điểm một số HS dưới lớp
Bài tập 1: 
 2H2(k) + O2 (k) 2H2O (l)
 4H2(k) + Fe3O4 (r) 3Fe(r) + 4H2O (l)
 2H2(k) + PbO (r) Pb(r) + H2O (l)
 Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa khử.
Chất khử: H2
Chất oxi hóa: O2, PbO, Fe3O4
Bài tập 2: 
a. Zn(r) + H2SO4 (dd) ZnSO4 (r) + H2 (k)
Phản ứng thế
b. 3H2(k) + Fe2O3 (r) t 2Fe(r) + 3H2O (l)
Phản ứng oxi hóa
c. KClO3 (r) t KCl(r) + O2 (k)
Phản ứng phân hủy
d. 2Mg (r) + O2 (k) t 2MgO(r)
Phản ứng hóa hợp
Bài tập 3: Dùng tàn đóm hồng đưa vào miệng 3 ống nghiệm. ống nghiệm nào làm cho que đóm tàn bùng cháy đó là ống nghiệm đựng oxi. 2 lọ còn lại là H2 và kk.
Đốt 2 ống nghiệm còn lại ống nghiệm nào cháy là lọ đựng H2. Lọ còn lại là không khí.
Bài tập 4:
a. PTHH: H2 + CuO t Cu + H2O
b. nH2 = = 0,1 mol
nCuO = = 0,15 mol
Theo PT tỷ lệ nH2 : nCuO = 1:1
Vậy CuO dư và H2 tham gia hết.
Theo PT: nH2 = nCuO = nH2O = 0,1 mol
Vậy mH2O = 0,1 . 18 = 1,8 g
c. nCuO dư = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol
m CuO dư = 0,05 . 80 = 4g
nH2 = nCu = 0,1 mol
mCu = 0,1 . 64 = 6,4 g
a = mCu + mCuO dư = 6,4 + 4 = 10,4g
iv. Kiểm tra và đánh giá
	1. Nhắc lại những nội dung chính của bài
V. Dặn dò
	- Bài tập về nhà 1,2, 3, 4, 5, 6
	- Chuẩn bị bài thực hành
Ngày soạn: 06/03/2009
	Tiết 52: 
Bài thực hành số 5
I. Mục tiêu
	1.Kiến thức
	- Học sinh được rèn luyện kỹ năng thực hành, củng cố các thao tác thí nghiệm.
	- Biết cách thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, đẩy nước.
	2. Kỹ năng
	- Tiếp tục rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét các hiện tượng thí nghiệm
	- Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng viết PTHH
II. Đồ dùng dạy - học
	- Chuẩn bị đủ 5 bộ thí nghiệm bao gồm:
	- Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, có ônga dẫn.
	- Giá sắt, kẹp gỗ, ống thủy tinh hình V.
	- ống nghiệm: 2 chiếc
	- Hóa chất: Zn, HCl, P, CuO.
III. Hoạt động dạy - học
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra dụng cụ và hoá chất
	3. Bài mới
Hoạt động 1
công tác chuẩn bị
	- Kiểm tra dụng cụ hóa chất của các nhóm
Hoạt động 2
Tiến hành thí nghiệm
- Hãy cho biết nguyên liệu để điều chế hidro trong PTN
- Hãy viết PTHH điều chế hidro từ Zn và HCl?
Hs lên bảng viết PTHH
GV: Hướng dẫn HS lắp dụng cụ như hình vẽ
- Làm cách nào để biết được H2 đã tinh khiết
HS các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn
- Cho một ít Zn vào ống nghiệm, cho tiếp 1- 3 ml HCl vào ống nghiệm.
- Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét?
- viết PTHH xảy ra?
GV: Hướng dẫn lắp dụng cụ như hình vẽ
- Để thu khí hidro bằng cách đẩy không khí thì ống nghiệm phải để như thế nào? tại sao?
- Còn thu bằng cách đẩy nước thí ống nghiệm phải để như thế nào? 
HS các nhóm làm thí nghiệm
- Quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm
- Viết PTHH xảy ra?
GV: Hướng dẫn HS các nhóm lắp dụng cụ như hình vẽ
GV: Treo bảng phu ghi các bước tiến hành thí nghiệm:
- Cho một ít CuO vào ống dẫn , lắp vào ống dẫn cho khí H2 đi qua.
- Đun nóng CuO trên ngọn lửa đèn cồn
- Quan sát màu sắc của CuO biến đổi như thế nào?
- Nêu nhận xét của các hiênh tượng xảy ra?
- Viết PTHH? 
Thí nghiệm 1: Điều chế H2 từ Zn và HCl.
Đốt cháy hidro trong không khí
Thí nghiệm 2: Thu khí hidro bằng cách đẩy không khí và đẩy nước:
Thí nghiệm 3: Hidro khử đồng II oxit
iv. Công việc cuối buổi thực hành
	1. Thu dọn phòng thực hành , lau chùi rửa dụng cụ.
	2. Làm tường trình thí nghiệm theo mẫu:
STT
Tên thí nghiệm
Hiện tượng quan sát được
Kết quả thí nghiệm
PTHH
1
2
3
V. Dặn dò
	Về nhà ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn: 10/03/2009
	Tiết 53: 
Kiểm tra một tiết
I. Mục tiêu
	- Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh.
II. Thiết lập ma trận hai chiều
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng
Biết 
Hiểu
Vận dụng
Tổng
III. Đề bài
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng ở đầu câu đúng:
a. Trong các PTHH sau: CO + O2 CO2
 FeO + H2 Fe + H2O
Chất khử là : A. CO, H2	B. CO, FeO
	 C. O2, FeO	D. O2 , H2
b. Đốt 0,12g magie trong không khí thu được 0,2g magie oxit . CTHH đơn giản của magie oxit là:
 A. Mg2O	 B. MgO	 C.MgO2 	 D. Mg2O3
Câu 2: Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống:
	Chất chiếm oxi của chất khác gọi là chất khử
	Chất nhường oxi cho chất khác gọi là chất oxi hóa.
	Sự tác dụng của oxi với một chất khác gọi là sự oxi hóa,
	Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự khử 
 sự oxi hóa
Câu 3: Hãy hoàn thành các PTHH sau. Và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào?
	? + Cl2 FeCl3
	Fe + CuSO4 ? + Cu
	CO2 + Mg ? + CO2
	 ? CaO + CO2
Câu 4: Viết PTHH khí hidro khử các oxit sau: CuO, Fe2O3, Ag2O
Câu 5:Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế Fe3O4 bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32b Fe3O4.
Tính số gam KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
IV. Đáp án - biểu điểm:
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1:
1đ
Câu 2:
1đ
Câu 3:
2 đ
Câu 4:
1,5đ
Câu 5:
4,5đ
Chọn A
Chọn B
Điền Đ, Đ, S, Đ mỗi ý điền đúng được 
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Phản ứng hóa hợp
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Phản ứng thế
C + 2MgO 2Mg + CO2 Phản ứng oxi hóa- khử 
CaCO3 CaO + CO2 Phản ứng phân hủy
Fe2O3 + 3H2 t 2Fe + 3H2O
CuO + H2 t Cu + H2O
Ag2O + H2 t 2Ag + H2O
PTHH: 3Fe + 2O2 t Fe3O4	
a. nFe3O4 = = 0,01 mol
Theo PT : nFe = 3nFe3O4 = 0,01 . 3 = 0,03mol
Vậy mFe = 0,03 . 56 = 1,68g
 nO2 = 2nFe3O4 = 0,01 . 2 = 0,02mol
Vậy mo2 = 0,02 . 32 = 0,64g
b. PTHH:
 2KMnO4 t K2MNO4 + MnO2 + O2
Theo PT: n KMnO4 = 2 nO2 = 0,02 . 2 = 0,04 mol
Vậy mKMnO4 = 0,04 . 158 = 6,32g 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Ngày soạn: 13/03/2009
	Tiết 54: 
Nước (Tiết 1)
I. Mục tiêu 
	1.Kiến thức
	Học sinh nắm được:
	- Thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là H và O. Chúng hóa hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích là 2 phần Hidro và 1 phần oxi theo tỷ lệ khối lượng là 8:1
	2. Kỹ năng
	- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH.
	3. Thái độ tình cảm
	- Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận.
II. đồ dùng dạy - học
	- Bảng nhóm, phiếu học tập.
	- Dụng cụ: Điện phân nước bằng dòng điện, tranh vẽ: Tổng hợp nước.
	- Hóa chất: Nước cất.
III. Tiến trình giờ dạy
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ
	- Trả bài kiểm tra viết
	3. Bài mới
Hoạt động 1
Thành phần hóa học của nước
GV: Lắp thiết bị điện phân, làm thí nghiệm điện phân nước.
HS: Quan sát thí nghiệm và nhận xét.
- Nêu các hiện tượng thí nghiệm khi có dòng điện một chiều chạy qua? Hai điện cực xuất hiện nhiều bọt khí.
- Tại sao cực âm sinh ra H2, cực dương sinh ra O2?
- Hãy so sánh thể tích sinh ra ở hai điện cực?
- Hãy viết PTHH?
GV: Mô tả lại quá trình tổng hợp nước
- Khi đốt hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện có hiện tượng gì?
- Mực nước trong ống nghiệm dâng lên có đầy ống không vậy các khí H2 và O2 có phản ứng hết không?
- Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn lại có hiện tượng gì? vậy khí dư là khí nào?
- Tỷ số hóa hợp về khối lượng giữa H2 và O2?
- Thành phần % về khối lượng của oxi và hidro trong nước?
GV: kết luận về sự tổng hợp nước.
Giả sử: 1 mol O2 phản ứng hết . 
nH2 = 2mol
mH2 = 2. 2 = 4g
mO2 = 1. 32 = 32g
mH2 4 1
 = = 
 mO2 32 8
%H = . 100% = 11,1%
%O = .100% = 88,9%
1. Thí nghiệm:
a. Thí nghiệm: SGK
b. Nhận xét: Khi có dòng điện một chiều chạy qua nước bị phân hủy thành H2 và O2
- Thể tích khí hidro bằng 2 lần thể tích oxi
 2H2O (l) t H2 (k) + O2 (k) 
2. Sự tổng hợp nước:
- Khi đốt bằng tia lửa điện hidro và oxi hóa hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích 2:1
 2H2 + O2 tia lửa điện 2H2O
Hoạt động 3
 kết luận
GV: Đưa hệ thống câu hỏi lên bảng phụ
- nước là hợp chất được tạo bởi những nguyên tố nào?
- Tỷ lệ hóa hợp giữa H2 và O2 về thể tích là bao nhiêu? về khối lượng là bao nhiêu?
- Rút ra công thức hóa học của nước?
- Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là H2 và O2
- Tỷ lệ hóa hợp giữa hidro và oxi về thể tích là 2: 1. Về khối lượng là 1:8
- CTHH: H2O
iv. kiểm tra và đánh giá
	1. Tính thể tích khí hidro và oxi ở ĐKTC cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2g nước.
	2. Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12l H2 và 1,68l O2 (ĐKTC). Tính khối lượng nước tạo thành khi phản ứng kết thúc.
V. Dặn dò
	- Đọc bài đọc thêm
 	- BTVN: 1, 2, 3, 4
Ngày soạn: 13/03/2009
	Tiết 55: 
Nước (Tiết 2)
I. Mục tiêu 
	1.Kiến thức
	Học sinh nắm được:
	- Tính chất vật lý tính chất hóa học của nước (Hoà tan một số chất rắn với một số kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với phi kim tạo thành axit)
	- Học sinh hiểu và viết được các PTHH thể hiện tính chất hóa học của nước đã nên trên đây.
	2. Kỹ năng
	- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, tính toán thể tích các chất khí theo PTHH.
	3. Thái độ tình cảm
	- Biết được nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức giữ gìn nguồn nước không bị ô nhiễm.
II. đồ dùng dạy - học
	- Cốc thủy tinh loại 250 ml: 2 cái; phễu, ống nghiệm,lọ thủy tinh nút nhám đã thu sẵn khí O2, môi sắt.
	- Hóa chất: Quì tím, Na, H2O, CaO, P đỏ.
III. hoạt động dạy - học
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ
	1. Nêu thành phần hóa học của nước.
	2. Làm bài tập số 3, 4 SGK.
	3. Bài mới
Hoạt động 1
Tính chất của nước
GV: Yêu cầu HS quan sát cốc nước 
- Hãy nêu tính chất vật lý của nước?
GV: Làm thí nghiệm mẫu. 
- Nhúng quì tím vào cốc nước. 
- Cho một mẩu natri vào cốc nước. Nhúng quì vào dd sau phản ứng
HS quan sát và nêu nhận xét các hiện tượng xảy ra. 
GV: giới thiệu sản phẩm tạo thành là NaOH. Viết PTHH xảy ra?
GV: Ngoài Na nướpc còn có khả năng tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như K, Ca, Ba
HS đọc phần kết luận.
GV: Làm thí nghiệm
- Cho một cục vôi nhỏ vào cốc thủy tinh
- Rót ít nước v

File đính kèm:

  • docHKII Da so deu ung y.doc
Giáo án liên quan