Giáo án Hóa học lớp 8 - Hoàng Thị Thương - Tiết 54 : Axit - Bazơ - Muối (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu và biết cách phân loại axit, bazơ, muối theo thành phần hoá học và tên gọi của chúng
- Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại
- Phân tử bazơ gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập
III/ Hoạt động dạy học:
Ngàysoạn : 10/03/2012 Ngày dạy : //2012 Tiết 54 : axit - bazơ - muối (ti) I/ Mục tiêu: - HS hiểu và biết cách phân loại axit, bazơ, muối theo thành phần hoá học và tên gọi của chúng - Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại - Phân tử bazơ gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit. II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (10) : Kiểm tra bài cũ ?/ Nêu các tính chất hoá học của nước? Viết PTPƯ? ?/ Nêu khái niệm oxit? Công thức chung của oxit? Có mấy loại oxit? Cho ví dụ? Hoạt động 2 (15) : Axit GV: Lấy ví dụ về axit ?/ Em hãy nhận xét các điểm giống và khác nhau trong thành phần phân tử của các axit trên? ?/ Từ nhận xét trên, em hãy rút ra định nghĩa về axit? ?/ Nếu kí hiệu chung của các gốc axit là A, hoá trị là n. Em hãy rút ra công thức chung của axit? GV giới thiệu: Dựa vào thành phần cơ thể chia axit thành 2 loại: - Axit có oxi - Axit không có oxi ?/ Lấy ví dụ cho 2 loại axit trên? GV: Hướng dẫn cho HS làm quen với 1 số gốc axit thường gặp. GV: Hướng dẫn cách gọi tên axit không có oxi GV: Yêu cầu HS đọc tên axit HCl, HBr, ... GV: Giới thiệu tên của các gốc axit tương ứng (Chuyển đuôi “hidric” thành đuôi “ua”) - Cl: Clorua = S: Sun fua GV: Giới thiệu cách gọi tên axit không có oxi. GV: Yêu cầu HS đọc tên của axit sau: H2SO4, HNO3, ... GV: Yêu cầu HS đọc tên axit H2SO3, ... GV: Giới thiệu tên gốc axit tương ứng (Theo nguên tắc chuyển đuôi “ic” thành “at” và “ơ” thành “it” - Yêu cầu cho biết tên của các gốc axit: = SO4, -NO3, =SO3, .... 1/ Khái niệm: - VD: HCl, H2SO4, HNO3, ... + Giống nhau: Đều có nguyên tử hiđro, có gốc axit + Khác nhau: Có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit * ĐN: Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. 2/ Công thức hoá học: - Công thức chung: HnA 3/ Phân loại: * Dựa vào thành phần chia oxit thành 2 loại: - Axit có oxi: HCl, HBr, ... - Axit không có oxi: H2SO4, HNO3, ... * Một số gốc axit thường gặp: (Bảng phụ lục 2 - SGK) 4/ Tên gọi: * Axit có không có oxi Tên axit = Axit + tên PK + hiđric Ví dụ: HCl: Axit clo hiđric HBr: Axit brom hiđric * Axit không có oxi: Tên axit = Axit + tên PK + ic Ví dụ: H2SO4: Axit sunfuric HNO3: Axit nitơric + Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit = Axit + tên PK + ơ Ví dụ: H2SO3: Axit sunfurơ = SO4: Sunfat - NO3: Nitrat = SO3: Sunfit Hoạt động 3 (10) : Bazơ GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về bazơ. ?/ Em có nhận xét gì về thành phần của các bazơ trên? ?/ Vì sao trong thành phần phân tử của các bazơ lại chỉ có 1 nguyên tử kim loại? ?/ Số nhóm - OH có trong 1 phân tử bazơ được xác định như thế nào? GV: Yêu cầu HS viết công thức chung của bazơ. GV: Hướng dẫn cách đọc tên bazơ GV: Yêu cầu HS đọc tên của các bazơ sau: NaOH, Fe(OH)2, Fe(OH)3 GV: Thuyết trình GV: Hướng dẫn HS sử dụng bảng tính tan để lấy ví dụ về bazơ tan và bazơ không tan 1/ Khái niệm: - VD: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3, ... - Có 1 nguyên tử kim loại - Có 1 hay nhiều nhóm (- OH) - Hoá trị của nhóm (-OH) là I. Só nhóm (- OH) được xác định bằng hoá trị của kim loại (Kim loại có hoá trị bằng bao nhiêu thì phân tử bazơ có bấy nhiêu nhóm - OH) 2/ Công thức hoá học: - Công thức chung: M(OH)n, trong đó M là KHHH của kim loại, n là hoá trị của kim loại. 3/ Tên gọi: Tên bazơ = Tên kim loại + hiđroxit (Nếu kim loại có nhiều hoá trị, sau tên kim loại đọc kèm theo hoá trị của kim loại) - NaOH: Natri hiđroxit - Fe(OH)2: Sắt II hiđroxit - Fe(OH)3: Sắt III hiđroxit 4/ Phân loại: Dựa vào tính tan, bazơ được chia làm 2 loại: + Bazơ tan được trong nước gọi là kiềm (NaOH, KOH, Ba(OH)2, ...) + Bazơ không tan trong nước (Fe(OH)2, Fe(OH)3) Hoạt động 4 (8) :Luyện tập - củng cố GV: Treo bảng phụ nội dung bài tập sau và yêu cầu HS lên bảng hoàn thành: STT Tên nguyên tố Công thức oxit Tên gọi oxit Công thức bazơ, axit Tên gọi bazơ, axit 1 2 3 4 5 6 7 8 Na Ca Fe (II) Fe (III) S (VI) P C (IV) Mg ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? GV: Nhận xét, bổ xung (nếu cần) HS: Hoàn thành bảng Hoạt động 5 (2) : Dặn dò - BTVN: 1,2,3,4,5 (130) Duyờt của tổ trưởng Ngày 12 thỏng 03 năm 2012 Nguyễn Thỏi Hoàng
File đính kèm:
- tiet 54axit ba zo muoi t1.doc