Giáo án Hóa học lớp 8 - Hoàng Thị Thương - Tiết 40 : Oxit
I/ Mục tiêu:
- HS nắm được các khái niệm: Oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit
- Rèn luyện kĩ năng lập các công thức hoá học của oxit
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập các phương trình hoá học có sản phẩm là oxit
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập
III/ Hoạt động dạy học:
Ngàysoạn : 14/01/2012 Ngày dạy : //2012 Tiết 40 : oxit I/ Mục tiêu: - HS nắm được các khái niệm: Oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit - Rèn luyện kĩ năng lập các công thức hoá học của oxit - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập các phương trình hoá học có sản phẩm là oxit II/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà ?/ Phản ứng hoá hợp là gì? Cho ví dụ? GV: Gọi HS chữa bài tập 2 GV: Gọi HS nhận xét HS: Chữa bài tập 2 - Mg + S MgS - Zn + S ZnS - Fe + S FeS Hoạt động 2:Định nghĩa oxit GV: Cho HS biết một số công thức của vài oxit (P2O5, So2, Fe3O4 ...) ?/ Em có nhận xét gì về thành phần công thức của các oxit đó? ?/ Nêu định nghĩa? GV: Cho HS làm bài tập: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là oxit? K2O, CuSO4, Mg(OH)2, H2S, SO3, Fe2O3 ?/ CuSO4 không phải là oxit vì sao? - Phân tử đều gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi * ĐN: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là oxi - Các oxit là: K2O, SO3, Fe2O3 - Vì có 3 nguyên tố trong hợp chất Hoạt động 3:Công thức của oxit GV: Yêu cầu HS nhắc lại: + Quy tắc hoá trị áp dụng đối với hợp chất có 2 nguyên tố? + Nhắc lại thành phần của oxit. Từ đó rút ra công thức chung của oxit? - Công thức chung của oxit là: MxOy Hoạt động 4:Phân loại oxit GV: Dựa vào thành phần có thể chia oxit thành mấy loại? (Thành 2 loại chính) ?/ Em hãy cho biết kí hiệu của 1 số phi kim thường gặp? GV: giới thiệu - CO2: Axit tương ứng là H2CO3 - P2O5: Axit tương ứng là H3PO4 - SO3: Axit tương ứng là H2SO4 GV giới thiẹu về oxit bazơ và lấy ví dụ: - K2O: Bazơ tương ứng là KOH - CaO: Bazơ tương ứng là Ca(OH)2 - MgO: Bazơ tương ứng là Mg(OH)2 1/ Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit VD: - CO2: Axit tương ứng là H2CO3 - P2O5: Axit tương ứng là H3PO4 - SO3: Axit tương ứng là H2SO4 2/ Oxit bazơ: Thường là oxit của kim loại và tương ứng vói một bazơ VD: - K2O: Bazơ tương ứng là KOH - CaO: Bazơ tương ứng là Ca(OH)2 - MgO: Bazơ tương ứng là Mg(OH)2 Hoạt động 5:Cách gọi tên GV: Viết nguyên tắc gọi tên oxit lên bảng GV: Yêu cầu HS gọi tên các oxit sau: K2O, CaO, MgO GV giới thiệu nguyên tắc gọi tên oxit đối với trường hợp kim loại nhiều hoá trị hay phi kim nhiều hoá trị. GV: Giới thiệu các tiền tố (Tiếp đầu ngữ) - Tên oxit = tên nguyên tố + oxit - Gọi tên: + K2O: Kali oxit + CaO: Canxi oxit + MgO: Magie oxit - Tên oxit = tên kim loại + hoá trị + oxit VD: + Fe2O3: Sắt III oxit + FeO: Sắt II oxit - Nếu phi kim có nhiều hoá trị thì: Tên oxit = Tên phi kim (Có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (Có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) VD:+ SO2: Lưu huỳnh đioxit + SO3: Lưu huỳnh trioxit + P2O5: Đi phot pho pentaoxit Hoạt động 6:Luyện tập - củng cố - Nhắc lại nội dung của bài đã học GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Trong các oxit sau: Na2O, CuO, Ag2O, CO2, N2O5, SiO2, BaO ?/ Phân loại oxit bazơ và oxit axit? ?/ Gọi tên các oxit đó? - Oxit bzơ: + Na2O: Natri oxit + CuO: Đồng oxit + Ag2O: Bạc oxit + BaO: Bari oxit - Oxit axit: + CO2: Cacbon đioxit + N2O5: Đinitơ pentaoxit + SiO2: Silic đioxit Hoạt động 7:Dặn dò - bài tập về nhà - BTVN: 1,2,3,4,5 (91) Duyờt của tổ trưởng Ngày 16 thỏng 01 năm 2012 Nguyễn Thái Hoàng
File đính kèm:
- tiet 40oxit.doc