Giáo án Hóa học lớp 8 - Đinh Văn Hằng - Tiết 27 : Chuyển Đổi Giữa Khối Lượng , Thể Tích Và Lượng Chất

1. Kiến thức :

- Hs hiểu và xây dựng được công thức chuyển đổi giữa khối lượng , lượng chất và thể tích

- Hs biết chuyển đổi trực tiếp giữa 2 đại lượng : Khối lượng chất và lượng chất , lượng chất và thể tích chất ( thể tích , điều kiện tiêu chuẩn )

- Hs biết chuyển đổi gián tiếp giữa các đại lượng : Khối lượng chất (khí) và thể tích chất (khí, đktc)

2. Kĩ năng :

- Hs biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên

- Hs củng cố các kĩ năng tính toán M , n , V chất khí , công thức hoá học .

II. Chuẩn bị đồ dùng :

1 .Chuẩn bị của giáo viên ;

Giáo án , sgk , đèn chiếu , giấy trong , bút dạ , bảng phụ , phiếu học tập , phấn màu

2 .Chuẩn bị của hs :

Học thuộc bài mol , các khái niệm : mol , khối lượng mol , thể tích mol chất khí

III. Tiến trình bài dạy :

1. Ổn định tổ chức , kiểm tra bài cũ

Gv chiếu đề bài tập lên bảng :a. Tính khối lượng mol của phân tử CO2 ?

 b. Tính khối lượng 2 mol CO2 ?

-Gọi 2 hs lên bảng làm bài

- GV gọi hs khác nhận xét bổ sung bài làm .

2. Giới thiệu bài mới :

Trong tính toán hoá học người ta thường xuyên phải chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích của chất khí thành số mol chất và ngược lại . bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về sự chuyển đổi này .

3.Phát triển bài :

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Đinh Văn Hằng - Tiết 27 : Chuyển Đổi Giữa Khối Lượng , Thể Tích Và Lượng Chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27 : chuyển đổi giữa khối lượng ,
thể tích và lượng chất
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức :
- Hs hiểu và xây dựng được công thức chuyển đổi giữa khối lượng , lượng chất và thể tích 
- Hs biết chuyển đổi trực tiếp giữa 2 đại lượng : Khối lượng chất và lượng chất , lượng chất và thể tích chất ( thể tích , điều kiện tiêu chuẩn ) 
- Hs biết chuyển đổi gián tiếp giữa các đại lượng : Khối lượng chất (khí) và thể tích chất (khí, đktc)
2. Kĩ năng : 
- Hs biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên 
- Hs củng cố các kĩ năng tính toán M , n , V chất khí , công thức hoá học .
II. Chuẩn bị đồ dùng : 
1 .Chuẩn bị của giáo viên ; 
Giáo án , sgk , đèn chiếu , giấy trong , bút dạ , bảng phụ , phiếu học tập , phấn màu 
2 .Chuẩn bị của hs : 
Học thuộc bài mol , các khái niệm : mol , khối lượng mol , thể tích mol chất khí 
III. Tiến trình bài dạy :
1. ổn định tổ chức , kiểm tra bài cũ 
Gv chiếu đề bài tập lên bảng :a. Tính khối lượng mol của phân tử CO2 ? 
 b. Tính khối lượng 2 mol CO2 ? 
-Gọi 2 hs lên bảng làm bài 
- GV gọi hs khác nhận xét bổ sung bài làm .
2. Giới thiệu bài mới : 
Trong tính toán hoá học người ta thường xuyên phải chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích của chất khí thành số mol chất và ngược lại . bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về sự chuyển đổi này .
3.Phát triển bài : 
Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào ? 
Nội dung chính
Hoạt động của thầy và trò
Với : n ; số mol chất 
 m : khối lượng chất 
 M : khối lượng mol chất 
 m = n.M (g) (1 )
đ n = (mol ) (2)
VD: 
 Giải : 
Ta có = 2 g 
đ = 4 : 2 = 2 ( mol)
 M = (g ) (3 )
VD: Giải : 
Ta có : = = = 44g
Với câu b : Khối lượng của 2 mol CO2 
2.[12+ (16.2) ] = 88 g .
? Em hãy cho biết bạn đã làm như thế nào để tính được ? 
( lấy số mol x khối lượng mol = khối lượng chất ) 
? Vậy nếu cô kí hiệu lần lượt là : n , M , m em hãy lập công thức tính m ? 
? Từ đó em hãy suy ra công thức tính n ? 
Gv chiếu nội dung VD lên bảng 
“Tính số mol của đơn chất khí hiđro biết khối lượng của hiđro bằng 4 g .”
- Hướng dẫn hs phân tích đề : cho gì , tính gì ? 
-Gọi 1hs lên giải , hs khác nhận xét 
? Từ công thức (1) em hãy suy ra công thức tính M ? 
- Gv chiếu trên bảng đề bài ví dụ 3 :
“Tính khối lượng mol phân tử CO2 biết số mol CO2 bằng 1 và khối lượng của nó bằng 44 g .”
 -Hướng dẫn hs phân tích đề 
-Gọi 1hs lên giải , hs khác nhận xét
Họt động II. II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào ? 
Thể tích của 2 mol H2 ở đktc là : 
 2 . 22,4 = 44,8 lit 
Với : n : số mol chất khí 
 V : thể tích chất khí 
CT :
 V = 22,4 . n (lit) (4)
đ n = (mol) (5 )
VD : 
Giải : 
Ta có : = = 0,1 mol
Bài tập : 1,
Tóm tắt 
SH : 9.1023 phân tử 
V = ?
Ta có : n = = 1,5 mol
V = 22,4 . 1,5 = 33,6 lit
đ V = .22,4 
2, Tóm tắt Giải 
SH : 6.1023 Số mol oxi là :
= ? = 1 mol 
 Khối lượng oxi là : 
 1 . 32 = 32 g
- giới thiệu chuyển mục 
Gv chiếu đề bài tập 2 lên bảng : 
“Một mol khí H2 ( đktc) có thể tích là 22,4 lit . vậy 2 mol khí H2 ( ở đktc ) có thể tích là bao nhiêu ? “
- Gọi 1 hs làm 
? Bạn đã làm như thế nào ? 
? Nếu kí hiệu n là số mol chất khí , V là thể tích chất khí ,hãy xác lập công thức tính V ở đktc ? 
? Từ đó em hãy suy ra công thức tính n ? 
-Gv chiếu đề bài ví dụ lên bảng 
“Tính số mol khí H2 biết thể tích khí H2 (ở đktc) là 2,24 lit .”
- Hướng dẫn hs phân tích đề 
- Gọi 1 hs lên giải , hs khác nhận xét bổ sung 
-Gv chiếu lên bảng đề bài tập : “Hãy tính thể tích ở đktc của 9.1023 phân tử O2 ”
-Hướng dẫn hs phân tích đề , tóm tắt đề 
1mol Û 6.1023, vậy 9.1023 Û? Mol đcông thức tính n dựa vào số hạt vimô? 
 n = (6 )
? Từ đó em hãy tính V ? 
? Kết hợp (4) và (6) hãy lập công thức tính V chất khí ở đktc theo số hạt vi mô ? 
-Gv chiếu lên bảng đề bài tập : “Tính khối lượng của 6.1023 phân tử O2? ”
- Hướng dẫn hs phân tích đề , tóm tắt đề .
? Kết hợp (1) và (6) hãy lập công thức tính m theo số hạt vi mô ?
 m = .M 

File đính kèm:

  • doctiet 27 hoa 8.doc