Giáo án Hóa học lớp 8
I/ Mục tiêu.
1.Kiến thức: Học sinh biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.
2.Kỹ năng: Bước đầu học sinh biết rằng hoá học quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết có kiến thức hoá học về các chất và ứng dụng của chúng trong cuộc sống.
3.Thái độ: Bước đầu học sinh biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn học, thêm yêu quê hương đất nước, con người Việt nam.
II/ Chuẩn bị
1/Đồ dùng dạy học:
1. Dụng cụ GV
2. Hoá chất : D2NaO010H, D2CuSO4, D2HCl
2/Phương pháp:Làm thí nghiệm.
III/Các hoạt động dạy và học;
ểm tra xen trong giờ học C) Bài mới Lập PTHH : ? Cho biết số nguyên tử ,số phântử của các chất trong PTHH ?4Nú?(mol)nguyên tử ? nhận xét gì về tỉ lệ số mol mỗi chất trong PTHH so với hệ số của chúng Nghiên cứu tìm hiểu thí dụ 1? ? Thí dụ cho biết điều gì và yêu cầu điều gì ?CT tính số mol ? ? PTHH ?Mối quan hệ số mol ? khối lượng CaO ?CT tính ? tính số mol co2 VD2 : ?nhận xét gì về VD1 Và VD2 VD3 VD4: gt kl - Củng cố và dặn dò : - BTVN: 1,2,3,4,5 SGK/ 75 * 4 Al + 3 O2 à 2 Al2O3 4ntử 3ptử 2 ptử 4N ntử 3N ptử 2 N ptử 4 mol 3 mol 2 mol Từ hệ số .. 1. Tính khối lượng chất tham gia – sản phẩm gt kl mCaO = ? TD1 -Số mol của CaCO3 là PT CaCO3 Theo PT 1 mol 1 mol Theo bài 0,5 mol x mol =>nCaO= 0,5 (mol) Khối lượng CaO là mCaO = n .m = 0,5.56 =28 (g) Theo PT : Thể tích của co2 ở đktc là = 0,5. 22,4 = 11,2 (l) gt mCaO = 42(g) CaCO3 --> kl -VD 2 ngược so với VD 1 Số mol CaO là PT CaCO3 Theo PT 1 mol 1 mol Theo bài x mol 0,75 mol Khối lượng CaCO3 là m =0,75. 100 = 75 (g) -Thể tích của co2 ở đktc là = 0,75 .22,4 = 16,8 (l) gt kl -HS Giải Số mol o2 là -PTHH PT 1 mol 1 mol Bài 0,15 mol x mol x = Giải -Số mol C là -PTHH Theo PT : HS: ghi bài tập về nhà Tiết 34 Luyện tập I . Mục tiêu bài học : - HS biết cách làm bài tập tính theo PTHH dựa vào dữ kiện đầu bài xác định : khối lượng ,thể tích chất tham gia và sản phẩm . - Rèn kĩ năng lập PT, chuyển đổi giữa các đại lượng , khả năng tưduy tổng hợp của học sinh II Chuẩn bị : HS ôn tập các lập PTHH và các công thức chuyển đổi III. Tiến trình bài giảng : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A)ổn định tổ chức lớp B)kiểm tra xen trong giờ học C) Bài mới I . Kiến thức cần nhớ: 1/ Mol : ?Nêu khái niệm mol ? 1 mol Zn chứa bao nhiêu nguyên tử: ? 1 mol HCl chứa bao nhiêu phân tử: ? CT tính số mol : 2/ Khối lượng Mol: ? Nêu khái niệm ? tính M của HCl : ZnCl2 ? CT tính khối lượng : 3/ Thể tích khí ?Công thức tính Thể tích khí ở : - đktc : - đk phòng: 4 / Tỉ khối chất khí : ?Nêu công thức tính : II . Bài tập : ? Bài tập 1 : gọi HS lên bảng Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài: ? Nêu cách làm : ? Nêu cách làm khác: BT : Cho 10,8 g Al tác dụng Cl2 thu được Nhôm Clorua . a/ Tính khối lượng AlCl3 b/ Tính thể tích Cl2 gọi HS lên bảng Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài: ? Nêu cách làm : *Củng cố và dặn dò HS : * Bài tập về nhà : 2,3,4,5/SGK/79 231.3/ SBT - HS trả lời - HS trả lời n = m .M - HS trả lời - HS trả lời m = n . M - HS trả lời V = n . 22,4 l V = n . 24 l d A/B =MA / MB Nếu ___ d >1 : A nặng hơn B ___ d <1 :A nhẹ hơn B Nếu B là không khí : MB = 29 - HS trả lời - HS trả lời - Số mol Fe là : PTHH : Fe + 2HCl à.FeCl2 + H2 Theo phương trình ta có: Thể tích H2 ở đktc là V = n . 22,4 = 0,05 .22,4 = 0,112 l Khối lượng HCl là mHCl= 0,1 . 36,5 = 3,65 g - HS trả lời Số mol của Al là PTHH 2Al + 3 Cl2 à 2 AlCl3 a) Theo PT ta có : Khối lượng của muối là b) Theo PT ta có thể tích của khí clo ở đktc là Tiết 35 : ÔN TậP I . Mục tiêu bài học : - Ôn lại các kiến thức cơ bản trọng tâm - Rèn các kĩ năng cơ bản : lập – viết CTHH và PTHH , bài tập tính toán - GD ý thức tự học của HS II . Chuẩn bị : Ôn các công thức tính toán và giải bài tập . III . Tiến trình bài giảng : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A)ổn định tổ chức lớp B)kiểm tra xen trong giờ học C) Bài mới: - GV treo bảng phụ BT 1: - Yêu cầu HS nêu các bước cân bằng - Yêu cầu HS lên bảng - Nêu CT tính số nguyên tử , số phân tử ? - GV treo bảng phụ BT 2: - Yêu cầu HS lên bảng - HS ở dưới làm bài và theo dõi nhận xét - GV treo bảng phụ BT 3: - Yêu cầu HS nêu các bước làm - Yêu cầu HS lên bảng - Nêu CT tính - GV treo bảng phụ BT 4: Cho 13 g Kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4thu được muối ZnCl2 và khí hiđro. Hãy tính : a/ Khối lượng HCl ? b/ Thể tích Hiđro ở đktc ? - Yêu cầu HS nêu các bước làm bài tập tính theo PTHH. - Yêu cầu HS tóm tắt bài tập - Yêu cầu HS nêu cách làm - Yêu cầu HS lên bảng - HS ở dưới làm bài và theo dõi nhận xét - Củng cố và dặn dò: giờ sau kiểm tra - HS trả lời 4K + O2 2K2O 2Na + Cl2 2NaCl 2Al + Fe2O3 Al2O3 + Fe 2 Fe(OH) Fe2O3 + H2O 2 KOH + CuCl2 Cu (OH)2 + 2 KCl Số nguyên tử ( phân tử ) = n . N Số nguyên tử Na : 0,5 . 6 . 1023 = 3 . 1023 Số phân tử H2 : 3 . 6 . 1023 = 18 .1023 Số phân tử NaCl : 2,5 .6.1023 = 15 .1023 Ta có Ta có : Ta có Số phân tử CO2 : 0,2 . 6.1023= 1,2 .1023 Ta có : mAl = n . M = 1,5 .27 = 40,5 g Ta có : Ta có : mHCl = 3 . 36,5 = 109,5 g V = n . 22,4 l Thể tích O2 ở đktc là : Khí CH4 nhẹ hơn không khí -HS trả lời MZn= 13 g a/ mHCl = ? b/ V = ? - HS trả lời Giải Số mol Zn là : nZn= 13 / 65 = 0,2 mol PTHH : Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 Theô PT ta có : nHCl = 2nZn = 2.0,2 = 0,4 mol Khối lượng của HCl là MHCl = n . M = 0,4 . 36,5 = 14,6 g Thể tích H2 ở đktc là V = n .22,4 = 0,2 . 22,4 =4,48 l Tiết 36 Kiểm Tra GA kiểm tra chấm trả Ngày soạn:7/1/2007 Ngày dạy:15/1/2007 Tiết 37 Tính chất của oxi I. Mục tiêu : 1. HS nắm được trạng thái tự nhiên và các tính chất vật lí của oxi 2. Biết được một số tính chất vật lí của oxi. 3. Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học của oxi với đơn chất và một số hợp chất II. Chuẩn bị : GV: Phiếu học tập Chuẩn bị các thí nghiệm: 1. TN: Quan sát tính chất vật lí của oxi 2. TN: Đốt lưu huỳnh, phốt pho trong oxi Dụng cụ: - Đèn cồn, muôi sắt Hoá chất: - 3 lọ chứa oxi - Bột S - Bột P - Dây Fe - Than HS: Ôn lại các kiến thức cũ có liên quan . III. Tiến trình bài giảng . 1. ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ . 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Giới thiệu: Oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất) GV: Trong tự nhiên oxi có ở đâu? GV: Hãy cho biết kí hiệu, công thức hoá học, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi. GV: Cho HS quan sát lọ chứa oxi, yêu cầu Hs nêu nhận xét GV: Em hãy cho biết tỉ khối của oxi so với không khí ?đ Từ đó cho biết: Oxi nặng hay nhẹ hơn không khí ? GV: ở 200C: 1 lít nước hoà tan được 31 lít khí O2. Amoniac tan được 700 lít trong một lít nước. Vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước? GV: Giới thiệu: - oxi hoá lỏng ở -1830C - oxi lỏng có màu xanh nhạt GV: Gọi 1 HS kết lựân về tính chất vật lí của oxi 1. Tác dụng với phi kim GV: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi theo trình tự: + Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh (vào ngọn lửa đèn cồn) đ Yêu cầu HS quan sát và nhận xét + Đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa oxi đ Các em hãy quan sát và nêu hiện tượng. So sánh các hiện tượng lưu huỳnh cháy trong oxi và cháy trong không khí? GV: Giới thiệu: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit: SO2 còn gọi là khí sunfurơ. đ Các em hãy viết phương trính phản ứng vào vở: GV: Làm thí nghiệm đốt phốtpho đỏ trong không khí và trong oxi đ Các em hãy nhận xát hiẹn tượng? So sánh sự cháy của phôtpho trong không khí và trong oxi? GV: Bốt đó là P2O5 (đi phôtpho pentaoxit) tan được trong nướcđ Các em hãy viết phương trình phản ứng vào vở I. Tính chất vật lí. HS: Trong tự nhiên: oxi tồn tại dưới hai dạng: + Dạng đơn chất: khí oxi có nhiều trong không khí + Dạng hợp chất: nguyên tố oxi có trong nước, đường, quặng, đất, đá, cơ thể người và động vật, thực vật. HS: Kí hiệu hoá học: O Công thức của đơn chất: O2 Nguyên tử khối: 16 Phân tử khối: 32 HS: oxi là chất khí , không màu, không mùi. HS: d 02/không khí = đ oxi nặng hơn không khí HS: oxi tan rất ít trong nước HS: Oxi là chất khí không màu, không mùi ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hoá lỏng ở -1830C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt II. Tính chất hoá học : 1. Tác dụng với phi kim : a, Với lưu huỳnh : HS: Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt HS: Lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa máu xanh, sinh ra chất khí không màu HS: Viết phương trính phản ứng: to S + O2 đ SO2 (r) (k) (k) b, Tác dụng với phôtpho HS: Phôtpho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói dày đặc bám vào thành lọ với dạng bột. HS: Viết phương trình phản ứng: 4P + 5O2 đ 2P2O5 IV. Luyện tập củng cố : GV: Yêu cầu HS làm bài luyện tập 1: Bài tập 1: a, Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ở đktc) cấn dùng để đốt cháy hết 1,6 gam bột lưu huỳnh . b, Tính khối lượng khí SO2 tạo thành. HS: Làm bài tập vào vở PHương trính phản ứng: S + O2 đ SO2 nS = = 0,05 (mol) Theo phương trình: nO2 = nSO2 = nS = 0,05 mol đ Thể tích khí oxi ( ở đktc) tối thiểu cần dùng là: VO2 = n ´ 22,4 = 0,05 ´ 22,4 = 1,12 (lít) b, Khối lượng So2 tạo thành là: mSO2 = n ´ M = 0,05 ´ 64 = 3,2 gam (MSO2 = 32 + 16 ´ 2 = 64) V. Hướng dẫn học ở nhà : Bài tập về nhà: 1, 2, 4, 5 (SGK tr. 84) Ngày soạn:10/1/2007 Ngày dạy:17/1/2007 Tiết 38 Tính chất của oxi (tiếp) I. Mục tiêu : 1. HS: biết được một số tính chất hoá học của oxi 2. Rèn luyện kĩ năng lập phương trình phản ứng hoá học của oxi với một số đơn chất và hợp chất. 3. Tiếp tục rèn luyện cách giải toán tính theo phương trính hoá học. II. Chuẩn bị : GV: Phiếu học tập Thí nghiệm đốt sắt trong oxi: + Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt + Hoá chất: 1 lọ chứa oxi (đã được thu sẵn từ trước), dây Fe HS: Đọc trước bài III. Tiến trình lên lớp : 1. ổn định lớp : 2 Kiềm tra bài cũ : HS1: Nêu các tính chất vật lí và tính chất hoá học (đã biết của oxi). Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho tính chất hoá học (viết PTPƯ vào góc bảng phải) HS2; Chữa bài tập 4 (SGK tr. 84) Đáp án: nO2 (dư) = 0,53125 – 0,5 = 0,03125 (mol) mP2O5 = 28,4 (gam) 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Tác dụng với kim loại : GV: Tiết trước chúng ta đã biết oxi tác dụng vơí một số phi kim như: S, P, C Tiêt hôm nay chúng ta sẽ xét tiếp cac tính chất hoá học của oxi, đó là các tính chất tác dụng với kim loại và một số hợp chất. GV: Làm thí nghiệm theo các bước sau: lấy một đoạn dây sắt (đã cuốn) đưa vào trong bình oxi, có dấu hiệu của phản ứng hoá học không? GV: Quấn vào đầu dây sắt một mẩu than gỗ , đốt c
File đính kèm:
- Hoa 8 chuan.doc