Giáo án Hóa học Lớp 12 - Chương trình học kì II - Năm học 2020-2021
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được:
- Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm.
Hiểu được:
- Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp).
- Tính chất hoá học: Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi kim).
- Phương pháp điều chế kim loại kiềm (điện phân muối halogenua nóng chảy).
2. Kĩ năng
- Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính chất của đơn chất và một số hợp chất kim loại kiềm.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều chế.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm và một số hợp chất của chúng, viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối kim loại kiềm trong hỗn hợp phản ứng.
3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. Thiết bị và học liệu
1. Giáo viên
- Hoá chất: Chất rắn: Na; Dung dịch CuSO4, phenolphtalein; H2O cất.
- Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn
2. Học sinh: đọc trước bài
nO4). B. Dung dịch X không thể hoà tan Cu. C. Cho NaOH dư vào dung dịch X, thu kết tủa để lâu trong không khí kết tủa sẽ tăng khối lượng. D. Dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa ion Ag+. Bài tập Tìm các phản ứng hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: Fe Fe2+ Fe3+ Tiết 54. Bài 32– HỢP CHẤT CỦA SẮT (tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức Sau khi học xong chủ đề, học sinh trình bày được: + Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt (III). Học sinh giải thích được: + Tính oxi hoá của hợp chất sắt (III) : Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt(III). ). 2. Kĩ năng + Có những kỹ năng cần thiết như dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của hợp chất của sắt; Làm việc nhóm, thuyết trình thông tin, phản biện. + Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính oxi hóa của Fe3+ + Tính thành phần phần trăm về khối lượng sắt, muối sắt hoặc oxit sắt trong hỗn hợp phản ứng. Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm. + Nhận biết được ion Fe3+ trong dung dịch. 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị và học liệu 1.Giáo viên Đồ dùng dạy học: - Dụng cụ, hóa chất: dây sắt, đinh sắt, dd H2SO4 loãng, HNO3, dd CuSO4, dd HCl, dd NaOH. Dụng cụ: Bộ thí nghiệm: ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn. Giáo án, phiếu học tập, bảng biểu. Máy chiếu, Laptop. 2.Học sinh - Chuẩn bị bài trước ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên. - Tích cực, chủ động thực hiện các nhiệm vụ theo lựa chọn và sự phân công. III. Tiến trình bài dạy 1. Hoạt động khởi động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung:: Giáo viên kiểm tra bài cũ. c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. -GV đặt câu hỏi: Trình bày tính chất hoá học của FeO ? Cho ví dụ minh hoạ? -HS trả lời -HS chú ý lắng nghe 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung:: Giáo viên giới thiệu các nội dung về họp chất sắt III c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. hHOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - PTNL NỘI DUNG GV: ? Nhận xét tính chất hóa học của hợp chất Fe (III). Giải thích? GV để tìm hiểu các hợp chất của sắt (II)lớp chia thành 3 nhóm hoàn thành các nhiệm vụ sau: + NV 1: tìm hiểu Fe2O3 -Tính chất vật lý - Tính chất hóa học - Điều chế + NV 2: tìm hiểu Fe(OH)3 -Tính chất vật lý - Tính chất hóa học - Điều chế Tiến hành TN điều chế Fe(OH)3 từ dd Fe2(SO4)3 và dung dịch NaOH. + NV 3: tìm hiểu muối sắt (III) -Tính chất vật lý - Tính chất hóa học Tiến hành thí nghiệm cho Cu tác dụng với dd Fe2(SO4) - Điều chế GV tổ chức cho các nhóm thảo luận, sau đó thống nhất lại ý kiến chung vào giấy A0 GV gọi HS bất kỳ của các nhóm báo cáo nội dung đã chuẩn bị, các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét và bổ sung GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức HS trả lời HS thảo luận nhóm, lên trình bày theo HD của GV HS nhận xét Phát triển năng lực hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề, thực hành hóa học. II. HỢP CHẤT Fe(III) - Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất Fe(III) là tính oxi hóa (nhận electron) Fe3+ +1eFe2+ Fe3++3eFe 1/. Sắt (III) oxit : Fe2O3 Fe2O3+AlAl2O3+Fe Fe2O3+3CO2Fe+ 3CO2 * Tính chất: - Rắn, đỏ nâu, không tan trong nước - Trong tự nhiên dưới dạng quặng hêmatit dùng luyện gang - Fe2O3 là 1 oxit bazơ => tan trong axit mạnhmuối Fe(III) Fe2O3+6HCl2FeCl3+3H2O * Điều chế: 2Fe(OH)3Fe2O3+3H2O Fe2O3+ 3CO2Fe+3CO2 H2 2/. Fe(OH)3 -Fe(OH)3 rắn, đỏ nâu, không tan trong nước - Fe(OH)3 tan trong axit mạnh muối Fe(III) 2Fe(OH)3+3H2SO4Fe2(SO4)3+ 6H2O - Điều chế: Fe3++3OH-Fe(OH)3 3/. Muối Fe(III) Muối Fe(III)+ KLMuối Fe(II) Oxi hóa khử VD: Tính chất: - Các muối Fe(III) đa số tan trong nước - Kết tinh thường dạng ngậm nước VD: FeCl3.6H2O, Fe2(SO4)3.9H2O - FeCl3 dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài tập luyện tập b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập luyện tập c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giao bài tập d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe và làm bài Viết các ptpư theo dãy chuyển hoá sau: Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe E FeCl3 Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài tập vận dụng b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập vận dụng c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe và làm bài Câu 1: Ở những vùng gần các vỉa quặng pirit sắt FeS2, đất thường bị chua là do quá trình oxi hóa chậm FeS2 bởi oxi không khí sinh ra H2SO4 và Fe2(SO4)3 theo phương trình sau: 4FeS2 +15O2 +2H2O→2Fe2(SO4)3 +2H2SO4. Để khử chua đất người ta thường bón chất nào sau đây trước khi canh tác: A. Phân chuồng. B. Tro bếp. C. Đá vôi. D. Vôi. Câu 2: Lần lượt đốt nóng FeS2; FeCO3; Fe(OH)2; Fe(NO3)3 trong không khí (lấy dư) đến khối lượng không đổi. Một số học sinh nêu các nhận xét sau: (1). Sản phẩm rắn của các thí nghiệm đều giống nhau; (2). Mỗi thí nghiệm tạo một sản phẩm khí khác nhau; (3). Có một chất khi đốt nóng tạo 2 chất khí; (4). Nếu lấy mỗi chất ban đầu là 1 mol thì tổng số mol khí và hơi thoát ra là 8 mol. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Tiết 55. Bài 33– HỢP KIM CỦA SẮT I. Mục tiêu 1. Kiến thức Nêu được: - Định nghĩa và phân loại gang, sản xuất gang (nguyên tắc, nguyên liệu, cấu tạo và chuyển vận của lò cao, biện pháp kĩ thuật) . - Định nghĩa và phân loại thép, sản xuất thép (nguyên tắc chung, phương pháp Mác - tanh, Be- xơ - me, Lò điện: ưu điểm và hạn chế) - Ứng dụng của gang, thép. 2. Kĩ năng - Quan sát mô hình, hình vẽ, sơ đồ... rút ra được nhận xét về nguyên tắc và quá trình sản xuất gang, thép. - Viết các PTHH phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong lò luyện gang, luyện thép. - Phân biệt được một số đồ dùng bằng gang, bằng thép. - Sử dụng và bảo quản hợp lí được một số hợp kim của sắt. - Tính khối lượng quặng sắt cần thiết để sản xuất một lượng gang xác định theo hiệu suất. 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị và học liệu 1.Giáo viên: Sgk, bảng, phấn 2.Học sinh - Chuẩn bị bài trước ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên. - Tích cực, chủ động thực hiện các nhiệm vụ theo lựa chọn và sự phân công. III. Tiến trình bài dạy 1. Hoạt động khởi động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung:: Giáo viên kiểm tra bài cũ c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. -GV đặt câu hỏi: Nêu tính chất hoá học của sắt III hidroxit? Cho ví dụ minh hoạ? -HS trả lời -HS chú ý lắng nghe 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài học mới: hợp kim của sắt c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - PTNL NỘI DUNG GV chia lớp thành 3 nhóm hoàn thành các nhiệm vụ sau (tìm hiểu trước ở nhà) NV1: Tìm hiểu khái niệm, phân loại, tính chất và ứng dụng của gang NV2: Tìm hiểu sản xuất gang - Nguyên tắc và nguyên liệu sản xuất ganh - các phản ứng xảy ra trong quá luyện quặng thành gang - sự tạo thành gang NV2: Tìm hiểu khái niệm, phân loại, tính chất và ứng dụng, nguyên tắc sản xuất thép GV tổ chức đổi chỗ các nhóm thành nhóm mảnh ghép hoàn thành phiếu học tập GV goi bất kì thành viên của các nhóm mảnh ghép trình bày nội dung trong phiếu học tập GV chốt kiến thức GV cung cấp thêm thông tin về tình hình sản xuất thép ở VN GV yêu cầu HS trình bày ảnh hưởng của quá trình luyện gang thép đến môi trường HS thảo luận nhóm và hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu của GV HS đổi chỗ thành nhóm mảnh ghép theo HD của GV, thảo luận phần kiến thức đã chuẩn bị hoàn thành phiếu học tập HS trình bày HS lắng nghe HS nghi lại nội dung tóm tắt Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ I – GANG 1. Khái niệm: Gang là hợp kim của sắt và cacbon trong đó có từ 2 – 5% khối lượng cacbon, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn, S, 2. Phân loại: Có 2 loại gang a) Gang xám: Chứa cacbon ở dạng than chì. Gang được dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước, cánh cửa, b) Gang trắng - Gang trắng chứa ít cacbon hơn và chủ yếu ở dạng xementit (Fe3C). - Gang trắng (có màu sáng hơn gang xám) được dùng để luyện thép. 3. Sản xuất gang a) Nguyên tắc: Khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao. b) Nguyên liệu: Quặng sắt oxit (thường là hematit đỏ Fe2O3), than cốc và chất chảy (CaCO3 hoặc SiO2). c) Các phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang v Phản ứng tạo chất khử CO v Phản ứng khử oxit sắt - Phần trên thân lò (4000C) - Phần giữa thân lò (500 – 6000C) - Phần dưới thân lò (700 – 8000C) v Phản ứng tạo xỉ (10000C) CaCO3 CaO + CO2 CaO + SiO2 CaSiO3 d) Sự tạo thành gang (SGK) II – THÉP 1. Khái niệm:Thép là hợp kim của sắt chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon cùng với một số nguyên tố khác (Si, Mn, Cr, Ni,) 2. Phân loại a) Thép thường (thép cacbon) - Thép mềm: Chứa không quá 0,1%C. Thép mềm dễ gia công, được dùng để kép sợi,, cán thành thép lá dùng chế tạo các vật dụng trong đời sống và xây dựng nhà cửa. - Thép cứng: Chứa trên 0,9%C, được dùng để chế tạo các công cụ, các chi tiết máy như các vòng bi, vỏ xe bọc thép, b) Thép đặc biệt: Đưa thêm vào một số nguyên tố làm cho thép có những tính chất đặc biệt. - Thép chứa 13% Mn rất cứng, được dùng để làm má
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_12_chuong_trinh_hoc_ki_ii_nam_hoc_2020_2.doc