Giáo án Hóa học lớp 11 - Chương 1 - Bài 1 đến bài 8
I - Mục tiêu bài học
1. Vê kiến thức
Biết được các khái niệm về sự điện li, chất điện li
Hiểu nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
Hiểu đợc cơ chế của quá trình điện li.
2. Về kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng thực hành : Quan sát, so sánh.
Rèn luyện khả năng lập luận logic.
3. Về tình cảm thái độ
Rèn luyện đức tính cẩn thận nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học.
II - Chuẩn bị
GV : Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện.
Tranh vẽ (hình 2.2 SGK và hình 2.3 SGK)
HS : Xem lại hiện tượng dẫn điện đã đợc học trong chơng trình vật lí 6
III - Các hoạt động dạy học
bài học 1. Về kiến thức Biết khái niệm axit, bazơ, theo thuyết A-re-ni-ut và Bron-stet Biết ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ. Biết muối là gì và sự điện li của muối. 2. Về kĩ năng Vận dụng lí thuyết axit, bazơ của A-re-ni-ut và Bron-stet để phân biệt đợc axit, bazơ, lưỡng tính và trung tính. Biết viết phương trình điện li của các muối. Dựa vào hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ để tính nồng độ ion H+ và OH- trong dung dịch. 3. Về thái độ tình cảm Có được hiểu biết khoa học đứng đắn về dung dịch axit, bazơ, muối. II - Chuẩn bị Dụng cụ : ống nghiệm Hoá chất : Dung dịch NaOH, muỗi kẽm (ZnCl2 hoặc ZnSO4), dung dịch : HCl, NH3, quỳ tím. IIICác hoạt động dạy học Hoạt động 1 HS đã được biết khái niệm về axit, bazơ ở các lớp dưới vì vậy GV cho HS nhắc lại các khái niệm đó. Lấy thí dụ. GV : Các axit, bazơ là những chất điện li – hãy viết phương trình điện li của các axit, bazơ đó. GV yêu cầu 2 HS lên bảng mỗi em viết ba phương trình điên li của 3 axit hoặc 3 bazơ. GV : Hãy nhận xét về các ion do axit, bazơ phân li ra. Hoạt động 2 GV : Dựa vào phương trình điện li HS đã viết trên bảng, cho HS nhận xét về số ion H+ đợc phân li ra từ mỗi phân tử axit. HS : 1 phân tử HCl phân li ra 1 ion H+ 1 phân tử H2SO4 phân li ra 2 ion H+ 1 phân tử H3PO4 phân li ra 3 ion H+ I Axit, bazơ theo thuyết A-re-ni-ut 1. Đinh nghĩa a - TD: HCl → H+ + Cl- CH3COOH → H+ + CH3COO- KOH → K+ + OH - Ba(OH)2 → Ba+ + 2OH - b ĐN(SGK) 2. Axit nhiều nấc,bazơ nhiều nấc a - Axit nhiều nấc: - TD: (SGK) HCl, CH3COOH, HNO3..axit một nấc H2S, H2CO3, H2SO3 ...axit nhiều nấc H3PO4 ôH+ + H2PO4- H2PO4- ô H+ + HPO42- HPO42- ôH+ + PO43- Tổng cộng : H3PO4 ô3H+ + PO43- NX:Axit mà một phân tử chỉ phân li một nấc ra ion H+ là axit một nấchay monoaxit. Axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ là axit nhiều nấc hay poliaxit. Dẫn dắt HS tương tự nh axit Hoạt động 3 GV : làm thí nghiệm, HS quan sát và nhận xét. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch kiềm vào dung dịch muối kẽm cho đến khi kết tủa không xuất hiện thêm nữa. Chia kết tủa đó thành hai phần ở hai ống nghiệm ống thứ nhất cho thêm vài giọt axit. ống thứ hai tiếp tục nhỏ kiềm vào. TIÊT2 Hoạt động 4 GV: nhúng mẩu giáy chỉ thị axit-bazơ vào dd NH3—KL dd NH3 có tính bazơ Theo Bron-stet khi tan vào nớc,phân tử NH3 tương tác với pt nớc sinh ra ion OH- NH3 nhận H+ --- là bazơ HCl nhờng H+ --- là axit ---> định nghĩa. HS nhận xét vai trò của nớc trong 2 trờng hợp trên là gì HS nghiên cứu SGK b - Bazơ nhiều nấc: - TD(SGK) Ca(OH) ----> Ca(OH) + OH Ca(OH) ----> Ca + OH - NX: 3. Hiđroxit lỡng tính a - TD: Al(OH)3, Cr(OH)3 Phân li theo kiểu bazơ : Zn(OH)2 ô Zn2+ + 2OH- Phân li theo kiểu axit : Zn(OH)2 ô 2H+ + ZnO22- Có thể viết dạng axit của Zn(OH)2 là : H2ZnO2 b - ĐN: (SGK) II- Axit,bazơ theo Bron-stet 1-ĐN * VD NH3 + H2O NH4+ + OH- HCl + H2O H3O+ + Cl- H CO3- + H2O H3O+ + CO32- HCO3- + H2O H2CO3+ OH- *ĐN: SGK *NX: PT nước tuỳ trờng hợp có thể đóng vai trò axit hay bazơ Axit,bazơ có thể là phân tử hoặc ion 2. Ưu điểm của thuyết Bron-stet Những chất là axit,bazơ theouAreniut thì theo Bron-stet vẫn là axit,bazơ Thuyêt axit,bazơ của Bron-stet tổng quat hơn. Hoạt động 5 GV : Yêu cầu HS viết phơng trình điện li của axit yếu : CH3COOH và viết biểu thức hằng số phân li của CH3COOH. HS : GV :Bằng cách tương tự hãy viết hằng số phân li bazơ của cân bằng : GV : Do dung dich loãng, [ H2O] coi nh không đổi nên đặt : Kb = Kc.[H2O] gọi là hằng số phân li bazơ Hoạt động 6 GV : Nghiên cứu SGK hãy cho biết muối là gì ? Hãy kể tên một số muối thường gặp ? Cho biết tính chất chủ yếu của muối. Tính chất chủ yếu của muối : Tính tan, tính phân li. (GV nên lu ý rằng những muối ít tan hay đợc coi là không tan thì thực tế vẫn tan. Một phần tan rất nhỏ đó điện li). Hoạt động 7 GV: chọn một số bài tập hoặc một số ý trong bài tập (SGK) để củng cố bài học. III. Hằng số phân li axit và bazơ 1. Hằng số phân li axit CH3COOH ô H+ + CH3COO- Ka = Ka là hằng số phân li axit, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. Ka càng nhỏ lực axit càng yếu. 2. Hằng số phân li bazơ NH3 + H2O ô NH4+ + OH- Kc = đ Kc[H2O] = = Kb Kết luận :Ka, Kb là hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ. Ka càng nhỏ lực axit càng yếu, Kb càng bé lực bazơ càng yếu. IV - Muối 1. Định nghĩa Muối là hợp chất khi tan trong nớc phân li thành cation kim loại hoặc cation NH4+ và anion gốc axit Muối thờng gặp : + Muối trung hoà + Muối axit + Muối phức tạp (muối kép, muối phức) 2. Sự điện li của muối trong nước (SGK) bàI 4: sƯ ĐIÊN LI CUA NướC ; ph ; chất chỉ thị axit - bazơ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Biết được sự điện ly của nước. Biết tích số ion của nước và ý nghĩa của đai lợng này. Biết được khái niệm về pH và chất chỉ thị axit - bazơ 2. Kỹ năng: Vận dụng tích số ion của nớc để xác định nồng độ H+ và OH- trong dung dịch. Biết đánh giá độ axit, bazơ, của dung dịch dựa vào nồng độ H+; OH-; pH; pOH. Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung dịch. II. Chuẩn bị: Dung dịch axit loãng (HCl hoặc H2SO4), dung dịch bazơ loãng (NaOH hoặc Ca(OH)2), phenol phtalein, giấy chỉ thị axit - bazơ vạn năng. Tranh vẽ, ảnh chụp, máy đo pH. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động gv + hs Nội dung kiến thức Hoạt động 1: - Bằng thực nghiệm xác định nước là chất điện li rất yếu. - Viết phơng trình điện ly của nước theo A-re-ni-ut và theo thuyết Bron-stet? - 2 cách viết cho hệ quả giống nhau và để đơn giản chọn cách viết 1. Hoạt động 2: - Viết biểu thức tính hằng số cân bằng của cân bằng (1)? - Nước phân li rất yếu nên [H2O] trong biểu thức K được coi là không đổi và K. [H2O]=const=K H2O và gọi là tích số ion của H2O. - Dựa vào KH2O hãy tính [OH+]và [OH-] ? - Nước là môi trờng trung tính, nên môi trờng có [OH+] = 10-7 mol/l là môi trờng trung tính. - Tính số ion của nớc là 1 hằng số đối với cả dung dịch các chất vì vậy nếu biết [H+] trong dung dịch thì sẽ biết [OH-] và ngợc lại. - Tính [H+] và [OH-] của dung dịch HCl 0,01M và so sánh 2 giá trị đó trong dung dịch (môi trờng axit)? - Tính [H+] và [OH-] của dung dịch NaOH 0,01M và so sánh 2 giá trị đó trong dung dịch (môi trờng bazơ)? I sự điện ly của nước 1. Nước là chất điện rất yếu Theo Are-ni-ut: H2O H++ OH- (1) Theo Bron-stet: H2O+H2O H3O++ OH- (2) 2. Tích số ion của nước: * H2O H++ OH- (1) K H2O = K. [H2O] = [H+]. [OH-] ¯ Tích số ion của nớc KH2O =10-14 (to = 25oC) * [H+]= [OH-]==10-7mol/l * Môi trờng trung tính là môi trờng có [H+]=[OH-]=10-7mol/l 3. ý nghĩa tích số ion của nước: a. Môi trờng axit: [H+]ủ 10-7mol/l b. Môi trờng trung tínht: [H+]= 10-7mol/l c. Môi trờng kiềm: [H+]ỏ 10-7mol/l Hoạt động 4: II. Khái niệm về pH- chất chỉ thị axit-bazơ: 1.Khái niệm về pH: * [H+]= 10-PHM * Thang pH: 0 á 14 Môi trờng ủ 10-7M =10-7M ỏ 10-7M pH ỏ 7 = 7 ủ 7 2. Chất chỉ thị axit-bazơ: Môi trờng Chất chỉ thị Axit Trung tính Kiềm Quỳ Phenolphtalein Đỏ Không màu Tím Không màu Xanh Hồng - Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và cho biết pH là gì? Cho biết dung dịch axit, kiềm, trung tính có pH bằng bao nhiêu? - Để xác định môi trờng của dung dịch ngời ta thường dùng chất chỉ thị nh quỳ, phenol phtalein. - Dùng chất chỉ thị axit - bazơ nhận biết các chất trong 3 ống nghiệm đựng: H2O. HCl, NaOH. - Trộn lẫn 1 số chất chỉ thị có khoảng PH đổi màu kế tiếp nhau đợc hỗn hợp chất chỉ thị axit-bazơ vạn năng. - Dùng chất chỉ thị chỉ xác định pH 1 cách gần đúng còn để đạt độ chính xác thì phải dùng máy đo pH. Hoạt động 5: - nhắc lại ý chính-làm bài tập 5 Bài 5. Luyện tập axit - bazơ và muối I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Củng cố khái niệm axit, bazơ theo thuyết A-re-ni-ut và thuyết Bron-stet. Củng cố các khái niệm về chất lỡng tính, muối. ý nghĩa của hàng số phân ly axit, hằng số phân ly bazơ, KH2O 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính pH của dung dịch ba zơ, axit. Vận dụng thuyết axit, bazơ của A-re-ni-ut và tuyết Bron-stet để xác định tính axit, bazơ hay lưỡng tính. Vận dụng biểu thức hằng số phân ly axit, hằng số phân ly bazơ tích số ion của nước để tính [H+], pH. Sử dụng chất chỉ thị axit, bazơ để xác định môi trờng của dung dịch các chất. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv + hs Nội dung bài học Hoạt động 1: - HS nhắc lại khái niệm về axit,bazơ,muối và chất lỡng tính -các đại lượng đặc trng cho ãit và bazơ -Tích số ion của nước Hoạt động 2: - Chữa bài tập SGK. - Bài tập bổ sung: Bài 1: 8.1, 8.2 (SBT) Bài 2: 8.4 (SBT) Bài 3: 8.6 (SBT) I. Kiến thức cần nhớ: 1. K/n về axit, bazơ và muối,chất lỡng tính -Axit là chât khi tan trong nước phân li ra H+ hoặc là chất nhờng proton -Bazơ là chất khi tan trong nc phân li ra OH- hoặc là chât nhận proton -Chất lỡng tính là chất vừa có khả năng thể hiện tính axit vừa có khả năng thể hiện tính bazơ - Muối là chất khi tan trong nớc phân li ra cation KL(hoặc NH4+)và anion gốc axit 2. Ka,Kblà những đại lượng đặc trưng cho lực axit và lực bazơ của axit yếu và bazơ yếu trong nước 3. Tích số ion của nước KH2O= [H+] [OH-]=10-14 4- [H+]; pH đặc trưng cho môi trờng 5- Chất chỉ thị. II. Bài tập Bài 6 Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện ly I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hiểu được điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện ly. Hiểu được phản ứng thuỷ phân muối. 2. Kỹ năng: Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng. Dựa vào điều kiện xay ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện ly để biết được phản ứng xảy ra hay không xảy ra. Về tình cảm thái độ : -Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ I. Chuẩn bị: - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm. - Dung dịch: NaCl, AgNO3, NH3, NaCH3COO, Al2(SO4)3, Giấy quỳ tím. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: - Hướng dẫn HS làm t/ngiữa Na2SO4 và BaCl2,viết pt phản ứng duời dạng ion và chi ra thực chất củ
File đính kèm:
- hoa hoc 11cb chuong 1.doc