Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 13: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa Học
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
●Học sinh biết: Ý nghĩa khoa học của BTH đối với hóa học và các môn khoa học khác
● Học sinh hiểu:
- Mối quan hệ giữa cấu hình electron của nguyên tử của các nguyên tố hóa học với vị trí của chúng trong BTH và tính chất của nguyên tố đó
- Quy luật biến đổi tính chất các nguyên tố và hợp chất của chúng theo chu kì, nhóm
2. kĩ năng:
● Học sinh vận dụng:
- Từ vị trí của nguyên tố trong BTH suy ra cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố đó
- Biết số hiệu nguyên tử suy ra vị trí của nguyên tố trong BTH
- Dựa vào các quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong BTH để so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
3.Thái độ:
- Hình thành cho học sinh niềm tin vào khoa học
- Đức tính cần cù, tỉ mỉ, chính xác
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ CHUẨN BỊ
1. Phương pháp
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề
- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp thuyết trình kết hợp với đàm thọai, trực quan.
2. Chuẩn bị
Bài 13: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: ●Học sinh biết: Ý nghĩa khoa học của BTH đối với hóa học và các môn khoa học khác ● Học sinh hiểu: - Mối quan hệ giữa cấu hình electron của nguyên tử của các nguyên tố hóa học với vị trí của chúng trong BTH và tính chất của nguyên tố đó - Quy luật biến đổi tính chất các nguyên tố và hợp chất của chúng theo chu kì, nhóm 2. kĩ năng: ● Học sinh vận dụng: - Từ vị trí của nguyên tố trong BTH suy ra cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố đó - Biết số hiệu nguyên tử suy ra vị trí của nguyên tố trong BTH - Dựa vào các quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong BTH để so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. 3.Thái độ: - Hình thành cho học sinh niềm tin vào khoa học - Đức tính cần cù, tỉ mỉ, chính xác II. PHƯƠNG PHÁP VÀ CHUẨN BỊ Phương pháp - Phương pháp trực quan - Phương pháp dạy học nêu vấn đề - Phương pháp đàm thoại. - Phương pháp thuyết trình kết hợp với đàm thọai, trực quan. Chuẩn bị Gv: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, các bảng tổng kết về tính chất hóa học của các oxit, hidroxit, hợp chất với hidro ở khổ giấy lớn. - Hs: Ôn lại bài cũ ( cấu hình electron, cấu tạo BTH, các quy luật biến đổi trong BTH ). III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài giảng 2phút 8phút 10phút 10phút 10phút 5 phút Họat động 1: Ổn định lớp, điểm danh Họat động 2: Kiểm tra bài cũ và sữa bài tập về nhà Gv: Kiểm tra lí thuyết thuyết Hs: Phát biểu nội dung định luật tuần hòan các nguyên tố hóa học. Gv: Gọi tiếp 1 Hs lên sửa bt 6 (sgk trang 55) Gv: Gọi Hs khác lên nhận xét, Gv chấm điểm Họat động 3: IQuan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử Gv:Y/c học sinh nghiên cứu ví dụ 1&2 (sgk) rút ra mối quan hệ giữa vị trí và cấu tạo Gv: Gọi một Hs nêu nhận xét về mối quan hệ giữa vị trí và cấu tạo Họat động 4 IIQuan hệ giữa vị trí và tính chất Gv: Nêu lên câu hỏi: Biết vị trí của một nguyên tố trong BTH, có thể suy ra tính chất cơ bản nào của nguyên tố ? Lấy ví dụ minh họa Gv: Kết luận các ý kiến của Hs và đưa ra nhận xét Họat động 5 III So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận Gv: Thông báo dựa vào quy luật biến đổi tính chất của một nguyên tố trong BTH, có thể suy ra tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. Gv: Nhận xét Họat động 6: Củng cố bài tập về nhà Gv: Hướng dẫn HS tổng kết lại nội dung chính của bài Y/c Hs nhắc lại ý nghĩa của BTH các nguyên tố hóa học 1. Gv: sử dụng phiếu học tập: Câu1: Các nguyên tố thuộc chu kì 2 có thể tạo thành ion đơn phân tử. A. Li, Be, B, C B. Li, Be, C C. N, F, Ne, O D. Li, N, O, C Câu 2: cấu hình e của nguyên tử sắt : 1s22s22p63s23p63d64s2 Sắt ở: A. Ô 26, c/k4, nhóm VIIIB B. Ô 26, c/k4, nhóm VIIIA C. Ô 26, c/k3, nhóm VIIIB D. Ô 26, c/k4, nhóm VIIB 2. Gv: Y/c Hs làm bài tấp về nhà 1 10 (sgk trang 58) Hs: Trả lời lí thuyết Hs: Sữa bt6 :Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố: A:(Z=11)1s22s22p63s1 thuộc c/k 3,nhóm IA B:(Z=12)1s22s22p63s2 thuộc c/k 3,nhóm IIA C:(Z=13)1s22s22p63s23p1 thuộc c/k 3,nhóm IIIA D:(Z=14)1s22s22p63s23p2 thuộc c/k 3,nhóm IVA Hs: Có thể thảo luận nhóm Hs: Nhận xét biết vị trí của một nguyên tố trong BTH, có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố và ngược lại Hs: Trả lời câu hỏi : Biết vị trí của một nguyên tố trong BTH, có thể suy ra tính chất hóa học của nguyên tố Vd: Biết nguyên tố A có số hiệu 13, thuộc c/k 3, nhóm IA. Các tính chất hó học cơ bản là: + A có 1 electron ở lớp ngòai cùng nên là kim lọai mạnh + Hóa trị cao nhất của A với oxi là 1 . Công thức oxit cao nhất A2O . Công thức hidroxit tương ứng là AOH + Oxit và hidroxit của A có tính bazơ mạnh Hs: Nhắc lại quy luật biến đổi tính chất các ngưyên tố trong chu kì, và trong nhóm A Hs: Trả lời lí thuyết -Biết vị trí của một nguyên tố trong BTH, có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố và ngược lại - Biết vị trí của một nguyên tố trong BTH, có thể suy ra tính chất hóa học cơ bản của nó - Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của một nguyên tố trong BTH, có thể so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
File đính kèm:
- hoa hoc.doc