Giáo án Hóa học - Axít, bazơ và muối

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1. Củng cố kiến thức:

 - Định nghĩa axít, bazơ, hiđrôxít lưỡng tính muối theo thuyết A-Rê-Ni-Ut.

 2. Rèn luyện kỉ năng:

 - Viết pt điện li của 1 số axít, bazơ, hiđrôxít lưỡng tính & muối.

II. CHUẨN BỊ :

 - Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính.

II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:

 1. Ổn định lớp.

 2. Kiểm tra bài cũ.

 3. Bài mới.

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1728 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học - Axít, bazơ và muối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD – ĐT TP. Cần Thơ Tiết 
 Trường THPT Trung An 
	***-----*** 
GIÁO ÁN
AXÍT, BAZƠ VÀ MUỐI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 1. Củng cố kiến thức:
 - Định nghĩa axít, bazơ, hiđrôxít lưỡng tính muối theo thuyết A-Rê-Ni-Ut.
 2. Rèn luyện kỉ năng:
 - Viết pt điện li của 1 số axít, bazơ, hiđrôxít lưỡng tính & muối. 
II. CHUẨN BỊ :
 - Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính. 
II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
 1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ.
 3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
 - Gv đưa ra hai axit HCl và CH3COOH. Yêu cầu hs viết PTĐL. 
 HCl → H+ + Cl-
 CH3COOH H+ + CH3COO-
 - Hs nhận xét: dung dịch các axit đều có mặt cation H+, chính cation này làm cho dung dịch có một số tính chất chung.
 - Nêu định nghĩa axit
Hoạt động 2:
 - Dựa vào PTĐL hs viết trên bảng cho hs nhận xét về số ion H+ được phân li ra từ mỗi phân tử axít.
 - Gv lấy viết PTĐL của axit H2SO4:
 H2SO4 → H+ + HSO4- sự điện li mạnh
 HSO4- H+ + SO42-
 Phân tử H2SO4 phân li hai nấc ra ion H+, đó là axit hai nấc.
 - Tương tự yêu cầu hs viết PTĐL của axit H3PO4.
 H3PO4 H+ + H2PO4-
 H2PO4- H+ + HPO42-
 HPO4 2- H+ + PO43-
 Phân tử H3PO4 phân li ba nấc ra ion H+, đó là axit ba nấc.
 - Từ Hai ví dụ trên yêu cầu hs rút ra nhận xét.
Hoạt động 3:
 - Gv đưa ra bazơ NaOH. Yêu cầu hs viết PTĐL.
 NaOH → Na+ + OH- 
 - Hs nhận xét: dung dịch các bazơ đều có mặt cation OH-, chính anion này làm cho dung dịch có một số tính chất chung.
 - Nêu định nghĩa bazơ.
Hoạt động 4:
 - Gv: Làm thí nghiệm, hs quan sát và nhận xét.
 + Cho dd HCl vào ống nhiệm đựng Zn(OH)2 → kết tủa tan.
 + Cho dd NaOH vào ống nghiệm đựng Zn(OH)2 → kết tủa tan.
 → Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng tính.
 - Gv: Đặt vấn đề: tại sao Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng tính.
 - Phân li theo kiểu axít
Zn(OH)2 2H+ + ZnO22-
 - Phân li theo kiểu bazơ
Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH2-
 - Gv đưa ra các muối NaCl, (NH4)2SO4, NaHCO3. Yêu cầu hs viết PTĐL.
 NaCl → Na+ + Cl-
 NaHCO3 → Na+ + HCO3-
 HCO3- H+ + CO32-
 - Yêu cầu hs nêu định nghĩa.
Hoạt động 5:
 - Gv hướng dẫn cho hs hiểu thêm về sự điện li của muối trong nước.
I. Axít:
1. Định nghĩa: 
 - Axít là chất khí tan trong nước phân li ra cation H+.
 2. Axít nhiều nấc: 
 - Axít mà phân tử chỉ phân li 1 nấc ra ion H+ là axít 1 nấc.
 Ví dụ: HCl, CH3COOH, HNO3
 - Những axit khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ là các axit nhiều nấc.
II. Bazơ:
 - Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-
III. Hiđroxit lưỡng tính:
 - Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
 - các Hidroxit lưỡng tính thường gặp là: Zn(OH)2, Al(OH)3chúng ít tan trong nước và lựa axit, lực bazo đều yếu.
III. Muối:
 1. Định Nghịa:
 - Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
 - Có hai loại muối:
 + Muối mà ion gốc axit không còn hidro có khả năng phân li ra ion H+ gọi là muối trung hòa.
 Vd: NaCl, BaCl2
 + Muối mà ion gốc axit vẫn còn hidro có khả năng phân li ra ion H+ gọi là muối axit.
 Vd: NaHCO3, NaHSO4
 2. Sự điện li của muối trong nước:
 - Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hòa tan ra cation kim loại và anion gốc axit (trừ một số muối như HgCl2, Hg(CN)2là chất điện li yếu).
 - Nếu anion gốc axit còn hidro có tính axit thì gốc này tiếp tục phân li yếu ra ion H+.
NaHCO3 → Na+ + HCO3-
HCO3- H+ + CO32-
Hoạt động 6: củng cố
 1/. Hãy nêu các định nghĩa: axit, bazơ, muối (muối trung hòa và muối axit).
 2/. Hãy nêu định nghĩa Hidroxit lưỡng tính và cho ví dụ. Hãy kể tên các Hidroxit lưỡng tính thường gặp.
Hoạt động 7: dặn dò
 1/. Học bài củ, chuẩn bị bài mới.
 2/. Hoàn thành các bài tập còn lại trong sách giáo khoa.

File đính kèm:

  • docBai AxitBazo 11 CB.doc
Giáo án liên quan