Giáo án Hóa học 9 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Sâm

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh hệ thống hoá lại kiến thức đã học trong chương như:

 + Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cácbon, silíc, ôxít cácbon, axít cácboníc, tính chất của muối cácbonát.

 + Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.

2. Kỹ năng: Học sinh biết.

 + Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất. Viết PTHH cụ thể.

 + Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hoá thành dãy chuyển đổi cụ thể và ngược lại. Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi đó.

 + Biết vận dụng bảng tuần hoàn.

 3. Thái độ: Yêu thích môn học.

 4. Trọng tâm:

 - Tính chất của phi kim, cấu tạo của bảng tuần và sự biến đổi tính chất của các nguyên tố.

 

doc6 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1414 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Sâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
2. Kỹ năng: Học sinh biết.
	+ Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất. Viết PTHH cụ thể.
	+ Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hoá thành dãy chuyển đổi cụ thể và ngược lại. Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi đó.
	+ Biết vận dụng bảng tuần hoàn.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học.
 4. Trọng tâm:
 - Tính chất của phi kim, cấu tạo của bảng tuần và sự biến đổi tính chất của các nguyên tố.
II. CHUẨN BỊ: 
1) Học sinh ôn tập nội dung cơ bản ở nhà.
2) Giáo viên chuẩn bị:
	+ Hệ thống câu hỏi, bài tập để hướng dẫn học sinh hoạt động.
III. PHƯƠNG PHÁP: 
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, luyyện tập, hoạt động nhóm nhỏ
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1. Ổn định: (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
HS1: Nêu qui luật biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng HTTH? 
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Treo sơ đồ 1 SGK ® Yêu cầu học sinh quan sát. 
GV đánh giá 
I. Kiến thức cần nhớ. 
1. Tính chất hoá học của phi kim.
HS: Hoàn chỉnh sơ đồ về tính chất hoá học của phi kim
GV: Yêu cầu HSHĐNhóm 6p viết PTPU hoàn thiện sơ đồ 2 và 3 SGK. 
GV: Đánh giá kết quả các nhóm® hoàn thiện kiến thức. 
2) Tính chất hoá học của một số phi kim cụ thể. 
2 HS Đại diện nhóm lên bảng viết PTHH, HS nhóm khác bổ sung.
a) Tính chất hoá học của clo. 
PTHH: 
(1) H2 + Cl2 2HCl 
(2) Mg + Cl2 MgCl2 
(3) Cl2+2NaOH®NaCl+NaClO+H2O 
 (nước gia-ven) 
(4) Cl2 + H2O ® HClO + HCl 
 (nước clo) 
b) Tính chất của cácbon và các hợp chất của các bon. 
PTHH: 
1) C + CO2 2CO 
2) C + O2 CO2 
3) 2CO + O2 2CO2 
4) CO2 + C 2CO 
5) CO2 + CaO ® CaCO3 
6) CO2 + 2NaOH ® Na2CO3 + H2O 
7) CaCO3 CaO + CO2 
8) Na2CO3+2HCl®2NaCl+ CO2+H2O 
3) Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. (SGK) 
GV: Yêu cầu học sinh cầu học sinh làm bài tập 1. 
Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất khí không mầu (đựng trong các bình riêng biệt bị mất nhãn) CO, CO2, H2. 
GV: Đánh giá kết quả c
GV:Yêu cầu học sinh cầu học sinh làm bài tập 2. 
Bài tập 2: Cho 10,4g hỗn hợp gồm MgO, MgCO3 hoà tan hoàn toàn trong dd HCl, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bắng dd Ca(OH)2 dư, thấy thu được 10g kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. 
GV: Đánh giá kết quả ® hoàn thiện kiến thức.
Bài tập 5/ 103 sgk
GV hướng dẫn HS giải bài tập
GV đánh giá
II) Bài tập. 
Bài tập 1: 
HS: lên bảng® hoàn thành bài tập. 
HS: khác nhận xét
- Lần lượt dẫn các khí vào dd nước vôi trong dư: 
+ Nếu thấy dd nước vôi trong vẩn đục là khí CO2. 
Ca(OH)2+ CO2 ® CaCO3¯ + H2O 
+ Nếu dd nước vôi trong không vẩn đục là CO, H2. 
- Đốt cháy 2 khí còn lại rồi dẫn sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư: 
+ Nếu thấy nước vôi trong vẩn đục thì khí đem đốt là CO. 
2CO + O2 2CO2 
CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3¯ + H2O 
+ Còn lại là H2: 
2H2 + O2 2H2O . 
Bài tập 2: 
 HS: Cá nhân suy nghĩ lên bảng giải bài tập ® học sinh khác bổ sung. 
 HS giải bài tập, hs khác nhận xét
PTHH: 
(1) MgO+ 2HCl ® MgCl2+ H2O 
(2) MgCO3+ 2HCl® MgCl2+ H2O+ CO2 
(3) CO2+ Ca(OH)2 ® CaCO3+ H2O 
nCaCO3 = = = 0,1 (mol) 
Theo phương trình 2,3: 
nCO2 (3) = nCO2 (2) = nMgCO3 = 0,1 (mol) 
® mMgCO3 = n. M = 0,1. 84 = 8,4 (g) 
nMgO = 10,4 - 8,4 = 2 (g) 
Bài 5/103 sgk
a, Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
 n FexOy = 32/ 160
 n Fe = 22,4/ 56 = 0,4 mol
PTPU: 
1) FexOy + yCO -> xFe + yCO2
1 mol -> x mol
32/160 -> 0,4 mol
Ta có tỉ số: 160/32 = x/0,4 => x = 2
Vậy CT oxit là Fe2O3
b, PTPU: 
2) CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
Theo (1) và (2) 
nCaCO3 = nCO2 = 0,6 mol
mCaCO3 = 0,6 . 100 = 60 g
4. Hướng dẫn về nhà: (2’) 
+HS Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
+ Làm bài tập 4, 5, 6 SGK/103
+ Đọc và nghiên cứu trước bài 33
Tuần 21 NS:20/01/2013
Tiết 42: 	ND23/01/2013
Tiết 42 Bài 33 THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG.
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonát, muối clorua.
2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện về kỹ năng thực hành hoá học, giải bài tập thực nghiệm hoá học.
 3. Thái độ: Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận... trong học tập, thực hành hoá học.
 4. Trọng tâm:
 - Phản ứng khử CuO bởi C
 -Phản ứng muối Cacsbonat bởi nhiệt.
 - Nhận biết muối cacbonnat và uoiis Clorua
 II. CHUẨN BỊ: (Theo các thí nghiệm).
1) Dụng cụ: ống nghiệm 12, giá TN 4, ống thuỷ tinh 8 , ống hút 
2) Hoá chất: CuO , bột than, ddCa(OH)2 ,NaHCO3, NaCl, Na2CO3, CaCO3
GV kẻ mẫu tường trình như sau:
Tên TN
Hiện tượng quan sát được
Kết luận
Viết PTPU
 III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ ( không)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Hướng dẫn học sinh dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó tập trung đun vào đáy ống nghiệm chứa hỗn hợp CuO và C. 
Viết phương trình phản ứng, giải thích hiện tượng quan sát được. 
Chú ý: + Đậy nút ống nghiệm kín để khí CO2 được tạo thành đi qua ống dẫn sục vào dd Ca(OH)2, đây là dấu hiiêụ chính để nhận biết có phản ứng xảy ra.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích viết PTHH vào mẫu tường trình
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét để phân loại các chất và xác định tiiến hành thí nghiệm.
GV đánh giá ( Như nội dung đã nêu)
GV ? Ngoài phương pháp nhận biết đã nêu, nhóm nào còn phương pháp nhận biết nào khác
 GV đánh giá
...
I, TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM.
HS đọc và tiến hành TN theo nhóm như hướng dẫn sgk / 104
Thí nghiệm 1: Cácbon khử CuO ở nhiệt độ cao 
HS. Quan sát kỹ hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm (1).và dd nước vôi trong
HS biểu diễn TN theo nhóm 5 p như hướng dẫn sgk 
Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm chuyển từ màu đen sang màu đỏ, khí sục vào dd Ca(OH)2 vẩn đục trắng vì đã có các phản ứng:
 C + 2CuO ® CO2 ­ + 2Cu
CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 ¯ + H2O
2) Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3.
Khi đung nóng, NaHCO3 phân tích thành Na2CO3, CO2 , H2O.
PTHH:	
2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 
HS đại diện nhóm báo cáo kết quả TN đã ghi chép trên mẫu thực hành
Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cácbonát và muối clorua 
- HS trao đổi nhóm 7p thống nhất phương án nhận biết, tiến hành TN để nhận biết các muối -> giải thích ,viết PTPU xảy ra -> ghi chép vào mẫu tường trình
Có 3 lọ đựng 3 chất rắn ở dạng bột là NaCl, NaCO3 và CaCO3. Hãy nhận biết mỗi chất trong các lọ trên.
 Sơ đồ nhận biết:
- Dùng nước , thử tính tan-> Nhận ra CaCO3 khôngtan và 2 dung dịch
- Dùng axit HCl -> Nhận ra Na2CO3 vì có khí thoát ra
Na2CO3 + 2HCl ® 2NaCl + H2O + CO2 
Còn lại là NaCl
HS nhóm khác nhận xét bổ sung
II, TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM
4. Nhận xét giờ thực hành (8’)
HS thu hồi hoá chất, rửa dụng cụ thí nghiệm, thu dọn, vệ sinh phòng thí nghiệm,
GV rút kinh nghiệm giờ thực hành
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
HS nghiên cứu trước bài 34
Tuần 22 NS:20/01/2013
Tiết 43: 	ND27/01/2013
Chương IV:
Hiđrôcacbon- nhiên liệu
 Bài 34:Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Học sinh biết được. 
 	+ Thế nào là hợp chất hữu cơ, hoá học hữu cơ.
 	+ Nắm được cách phân loại các hợp chất hữu cơ.
2. Kỹ năng: 
	+ Phân biệt được các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ.
 3. Thái độ : Yêu thích môn học.
 4. Trọng tâm:
 - Khái niệm hợp chất hữu cơ.
 - Phân loại hợp chất hữu cơ.
 II. CHUẨN BỊ:
1) Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh.
2) Hoá chất: Bông, (nến,) nước vôi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (ko)
3. Bài mới
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
 Hoạt động 1
GV: Giới thiệu H 4.1 sgk 
GV đánh giá. Giới thiệu thêm các thông tin khác về hợp chất hữu cơ
GV: Làm thí nghiệm như H 4.2 sgk, HS: Nhận xét hiện tượng? Giải thích hiện tượng? Rút ra kết luận? 
GV: Đa số các hợp chất của cácbon là hợp chất hữu cơ. Chỉ có một số ít không là hợp chất hữu cơ như CO, CO2, H2CO3, các muối cácbonat kim loại, ...
GV :?kết luận hợp chất hữu cơ là gì?
Yêu cầu HS đọc sgk, quan sát sơ đồ, làm bài tập sau. Hãy phân loại các hợp chất sau: CH4, C2H6O, CH3Cl, C2H2, C2H4, C6H6, CH3COOH . Dựa vào đâu em phân loại như vậy
. GV đánh giá
GV: Yêu cầu học sinh cầu học sinh làm bài tập 1. 
Bài tập 1: Cho các hợp chất sau: NaHCO3, C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, MgCO3, C2H4O2, CO. 
a) Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hợp chất vô cơ, hợp chất nào là hợp chất hữu cơ. 
b) Phân loại các hợp chất hữu cơ. 
I) Khái niệm về hợp chất hữu cơ. 
1) Hợp chất hữu cơ có ở đâu. 
HS: QS hình , đọc thông tin sgk -> Cho biết hợp chất hữu cơ có ở đâu
- Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh chúng ta, trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm (gạo, thịt, cá, rau, quả...) trong các loại đồ dùng (quần, áo, giấy...) và ngay trong cơ thể chúng ta. 
HS: khác bổ sung.
2) Hợp chất hữu cơ là gì? 
HS: Trả lời: ....
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cácbon. ( Trừ CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại)
HS đọc sgk, quan sát sơ đồ,
HS khác nhận xét, kết luận, cho biết sự khác nhau về hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrôcacbon
3) Phân loại hợp chất hữu cơ
Dựa vào thành phần phân tử, các hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại chính: 
- Hiđrôcacbon: CH4,C2H2,C2H4, C6H6
- Dẫn xuất hiđrôcacbon: C2H6O, CH3Cl, CH3COOH
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin ® trả lời câu hỏi. Hoá học hữu cơ là gì? Hoá học hữu cơ có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống xã hội? 
GV: Đánh giá
II) Khái niện về hoá học hữu cơ. 
HS: Cá nhân suy nghĩ trả lời ® học sinh khác bổ sung. 
- Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng. 
- Ngành Hoá học hữu cơ đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội. 
4. Luyện tập- Củng cố. (8’)
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các nội dung chính của bài? Hợp chất hữu cơ là gì? Hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? 
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2. 
Bài tập 2: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: 
1) Nhóm các chất đều gồm các hợp chất hữu cơ là: 
a) K2CO3, CH3COONa, C2H6. 
b) C6H6, Ca(HCO3)2, C2H5Cl. 
c) CH3Cl, C2H6O, C3H8. 
2) Nhóm các chất đều gồm c

File đính kèm:

  • docHOA 9 tiet 4142(1).doc