Giáo Án Hoá Học 9 - Trường THCS Minh Hoà

I.Mục tiêu: Biết được những tính chất hoá học chung của Bazơ vàviết được phương trình hoá học tương ứng cho mỗi tính chất.

HS vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học của Bazơ để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất.

HS vận dụng được những tính chất của Bazơ để làm bài tập định tính và định lượng.

B. Chuẩn bị đồ dùng D - H:

* Hoá chất

Các dd Ca(OH)2 ; NaOH ; HCl (l) ; H2SO4 (l) ; Ba(OH)2 ; CuSO4 ; Na2CO3 hoặc CaCO3 phương pháp ; quỳ tím. * Dụng cụ

ống nghiệm cỡ nhỏ ; đũa thuỷ tinh ; phễu ; giấy lọc ; Thiết bị điều chế CO2 từ CaCO3 hoặc SO2 từ CaSO3

 C. Tiến trình tổ chức D - H:

 

doc7 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Hoá Học 9 - Trường THCS Minh Hoà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Minh Hoà
Tổ Khoa học Xã Hội
--==o0o==--
Giáo án 
Ngữ văn 7
Giáo viên thực hiện Nguyễn Quang Du 
Trường THCS Minh Hoà
Tổ Khoa học tự nhiên
--==o0o==--
Giáo án 
Hoá học 8
Giáo viên thực hiện Đỗ Thị Làn
Ngày soạn: .
Ngày dạy: ..
Tuần 6: Tiết 11 Bài7: tính chất hoá học của Bazơ 
I.Mục tiêu: Biết được những tính chất hoá học chung của Bazơ vàviết được phương trình hoá học tương ứng cho mỗi tính chất.
HS vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học của Bazơ để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất.
HS vận dụng được những tính chất của Bazơ để làm bài tập định tính và định lượng.
B. Chuẩn bị đồ dùng D - H:
* Hoá chất
Các dd Ca(OH)2 ; NaOH ; HCl (l) ; H2SO4 (l) ; Ba(OH)2 ; CuSO4 ; Na2CO3 hoặc CaCO3 phương pháp ; quỳ tím. 
* Dụng cụ
ống nghiệm cỡ nhỏ ; đũa thuỷ tinh ; phễu ; giấy lọc ; Thiết bị điều chế CO2 từ CaCO3 hoặc SO2 từ CaSO3 
	C. Tiến trình tổ chức D - H:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động học sinh
ĐVĐ: sgk
? Bazơ có mấy t/ đó là những tích chất hoá học nào?
1) Tác dụng của bazơ với chất chỉ thị màu:
TN: (sgk - )
? Nhận xét khi nhỏ NaOH vào quỳ tím ?
? Nhận xét khi nhỏ p p quỳ tím ?
2) Tác dụng với oxit axit:
 (Xem mục 2 - Bài 1)
VD: 
 NaOH + CO2 ..........
 NaOH + P2O5 .........
 ................
? Nhận xét và đưa ra kết kluận ntn khi cho Bazơ tác dụng với oxit axit?
3) Tác dụng với axit:
( Xen mục 3 - Bài 3)
 KOH + H2SO4 
 Al(OH)3 + HNO3
? So sánh 2 bazơ KOH ; Al(OH)3 có gì khác nhau?
? Nhận xét gì khi cho Bazơ tan và không tan tác dụng với axit?
? Phản ứng giữa Axit và Bazơ được gọi là phản ứng gì ? (Đã học chưa).
Chý ý: Khi cho Bazơ tan và không tan tác dụng với Axit thì sản phẩm tạo thành đều là muối và nước.
5) Bazơ tan bị nhiệt phân huỷ:
! TN sgk.
? Phản ứng phân huỷ bazơ không tan tạo sản phẩm là gì ?
Vd: 
Cu(OH)2(r ) CuO (r) + H2O (h)
Al(OH)3 .......
Fe(OH)3 
5) Bazơ tác dụng với muối: (Học - Bài 9)
Hs: Có 5 tính chất hoá học 
Hs: Quỳ tím chuyển xanh
 p p chuyển đỏ
Hs viết phương trình phản ứng hoá học 
Hs:
Bazơ + oxit axit Muối + H2O
Hs: KOH là bazơ tan còn Al(OH)3 là bazơ không tan.
Hs: Đều phản ứng và sản phẩm tạo thành đều là Muối và nước
Hs: Phản ứng trung hoà
Hs: Ghi chú ý
Hs: Oxit và nước ở dạng hơi bay đi
Hs: Ghi VD
Cu(OH)2(r ) CuO (r) + H2O (h)
Al(OH)3 Al2O3(r) + H2O (h)
Fe(OH)3 Fe2O3(r) + H2O (h)
4.Củng cố: GV hệ thống lại nội dung bài.
?1: Bazơ có những tính chất hoá học gì.
?2: Cho các chất sau: Cu(OH)2, MgO, Fe(OH)2, Ba(OH)2, NaOH
a.Gọi tên phân loại các chất trên.
b.Trong các chất trên chất nào tác dụng được với H2SO4; CO2. Chất nào bị phân huỷ. 
 Viết phương trình phản ứng.
5. Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi và làm các bài tập 1đ5 (SGK)
Xem và chuẩn bị trước bài “Một số Bazơ quan trọng”
Bổ xung: 
________________________________________________________
Ngày soạn: 
Ngày..
Tuần........Tiết.
Chương 5: Dẫn xuất của hiđrocacbon
Bài 44. Rượu etylic
A. Mục tiêu
HS nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng của rượu etylic.
Biết nhóm OH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hóa học đặc trưng của rượu.
Biết độ rượu, cách tính độ rượu, cách điều chế rượu
Viết được phương trình phản ứng của rượu với natri, biết cách giải bài tập về rượu.
B. Chuẩn bị của gv và HS 
Mô hình phân tử rượu etylic, dạng rỗng, dạng đặc
* Thí nghiệm 
- Đốt rượu etylic
- Rượu etylic tác dụng với natri.
* Dụng cụ: Cốc thủy tinh, đèn cồn, phanh sắt, diêm
* Hóa chất: Na, c2h5oh, H2O 
C. Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của gv
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
I. Tính chất vật lí (7phút)
Gv. Giới thiệu về hợp chất có oxi, giới thiệu các chất tiêu biểu rượu etylic, axitaxetic, glucozo.
Gv. cho HS quan sát lọ rượu etylic (gv liên hệ thực rượu etylic còn gọi là cồn)
? Nêu các tính chất vật lí của rượu etylic
HS. Nhận xét các tính chất của rượu etylic 
- Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước,tan vô hạn trong nước.
- Rượu etylic sôi ở 78,40c
- Rượu etylic hòa tan được nhiều chất iốt, benzen .
Gv. Gọi 1 HS đọc khái niệm độ rượu và giải thích.
Gv. Đưa ra VD.
? Vậy rượu 450 có ý nghĩa là gì
Gv. Đưa ra bài tập 1
Bài tập 1: Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau:
Cồn 900 có nghĩa là:
a. Dung dịch được tạo thành khi hòa tan 90ml rượu etylic nguyên chất vào 100ml nước
b. Dung dịch được tạo khi hòa tan 90(gam) rượu etylic với 100(gam) nước.
c. Dung dịch được tạo khi hòa tan 90(gam) rượu etylic với 10g nước
d. Trong 100ml dd có 90 ml rượu etylic nguyên chất.
Gv. Gọi HS lựa chọn và giải thích.
HS. Đọc
“Số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước gọi là độ rượu”
Ví dụ: Rượu 450 có nghĩa là
Cứ 100ml dung dịch rượu thì có chứa 45ml rượu etylic nguyên chất
HS. Làm bài tập
Bài tập 1:
HS. Lựa chọn ý d
Hoạt động 2
II. Cấu tạo phân tử (8phút)
Gv. Cho HS quan sát mô hình phân tử của rượu etylic ( dạng đặc và dạng rỗng) sau đó yêu cầu
? Viết công thức cấu tạo rượu etylic ?
Gv. Gọi HS khác nhận xét sửa sai nếu có
? Em hãy nhận xét về đặc điểm cầu tạo của rượu etylic ?
 * Lưu ý: Sự khác nhau về vị trí 6 nguyên tử 
hiđro
gv. Giới thiệu nhóm OH làm cho rượu có tính chất đặc trưng
HS. Quan sát mô hình phân tử rượu etylic dạng đặc và dạng rỗng.
HS. Viết công thức cấu tạo của rượu etylic 
Viết gọn : ch3 – ch2 – OH
*Nhận xét:
Trong phân tử rượu etylic có một nguyên tử hiđro không liên kết với nguyên tử cacbon mà liên kết với n/ tử oxi tạo ra nhóm (-OH)
HS. Nghe và ghi
Hoạt động 3
III. Tính chất hóa học (15phút)
gv. Y/c HS đốt rượu etylic và q/s ngọn lửa.
? Nêu hiện tượng và rút ra nhận xét và viết phương trình phản ứng nếu có.
Gv. Có thể liên hệ: Các ứng dụng của rượu cồn.
Gv. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- Cho một mẩu Na vào cốc đựng rượu etylic 
- Cho một mẩu Na vào cốc nước để so sánh
?Em hãy nêu hiện tượng, nhận xét, viết phương trình phản ứng nếu có?
Gv. Giới thiệu
2Na + 2H2O đ 2naoh + h2 
?Em hãy viết phương trình phản ứng của Na với C2h5oh 
? Phản ứng này thuộc loại phản ứng gì?
Gv. thông báo tính chất 3 đó là phản ứng tách nước chúng ta sẽ học ở bài sau.
1. Rượu etylic có cháy không?
HS. Nêu hiện tượng.
Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiệt.
* *Nhận xét: 
Rượu etylic t/d mạnh với oxi khi đốt nóng.
Phương trình 
C2h5oh + 3O2 2CO2 + 3H2O 
 (l) (k) (k) (h)
2. Rượu etylic có p/ứng với natri không?
HS. Làm thí nghiệm theo hướng dẫn
HS. Nêu hiện tượng.
Có bọt khí thoát ra.
Mẩu Na tan dần.
*Nhận xét:
- Rượu etylic tác dụng được với natri, giải phóng khí đó là khí H2 
- Natri phản ứng với rượu không mãnh liệt bằng nước.
HS. Nghe và ghi
HS. Viết phương trình phản ứng.
2Na + C2h5oh đ 2C2h5oNa + h2 
 (etylatnatri)
HS. Trả lới thuộc loại phản ứng thế.
3. Phản ứng với axitaxetic
(sẽ học ở bài 45)
Hoạt động 4
IV. ứng dụng (5phút)
? Dựa vào tính chất vật lí, tính chất hóa học và thực tế em hãy nêu ứng dụng của rượu etylic ?
Gv. Đưa ra câu hỏi.
? Theo các em rượu có lợi hay có hại cho sức khỏe?
Gv. Giới thiệu
Rượu có tác dụng kích thích tiêu hóa nhưng nếu dùng nhiều có thể bị đau đầu, gây tác hại đối với hệ thống tiêu hóa, dạ dày tim mạch.
HS. Nêu các ứng dụng
- Là nguyên liệu để sản xuất, tổng hợp các chất hữu cơ, cao su, axitaxetic
- Là dung môi pha chế nước hoa, sơn,vecni.
- Làm nhiên liệu trong động cơ, đèn cồn phòng thí nghiệm
- Dùng làm rượu uống khác nhau về độ rượu
HS. Trả lời. 
HS. Nghe và ghi
Hoạt động 5
V. Điều chế (5phút)
? Trong thực tế người ta điều chế rượu etylic bằng cách nào?
HS. Trả lời.
Rượu etylịc thường được đ/chế bằng cách
- Chất bột (hoặc đường) lên men đ Rượu etylic 
GV. Giới thiệu
Người ta có thể điều chế rượu etylic bằng cách cho etilen tác dụng với nước theo phương trình 
Gv. Giới thiệu cơ chế phản ứng cộng.
C2h2 = ch2 + H – OHđ ch3-ch2 – OH
- Etylen tác dụng với nước
Ch2=ch2 + H2O ch3ch2OH
Hoạt động 6
VI. Luyên tập – củng cố (5phút)
? Nêu lại các tính chất hóa học của rượu etylic và giải thích bằng cấu tạo phân tử rượu
Gv. Đưa ra bài tập 2
HS. Nêu các tính chất hóa học của rượu etylic
Bài tập 2:
Cho Na dư vào cốc đựng rượu etylic 500. Viết phương trình phản ứng xảy ra(lưu ý phản ứng của Na với nước)
Gv. Yêu cầu HS hoàn thành vào vở và gọi 1HS lên bảng.
Gv. Gọi HS khác nhận xét, sửa sai nếu có.
Gv. Đưa ra đề bài tập 3
Bài tập 3:
Tính số (mol) rượu etylic có trong 650ml rượu 40o
Gv. Yêu cầu HS lên bảng và yêu cầu HS cả lớp hoàn thành vảo vở.
HS. Làm bài 
Bài tập 2:
HS. Viết phương trình phản ứng 
2Na + 2H2O đ 2NaOH + h2 
2Na + 2C2h5oh đ 2C2h5oNa + h2 
HS. Nhận xét
Bài tập 3:
HS. Làm bài 3.
Ta có cứ 100ml hỗn hợp rượu với nước có 45ml rượu nguyên chất.
Vậy có 650ml hỗng hợp rượu với nước ta có x ml rượu nguyên chất
ị x = = 260ml
Vậy trong 650ml rượu 400 có 260 ml rượu nguyên chất
Hoạt động 7
VII. Dặn dò – Ra bài tập VN (1phút)
Bài tập SGK: 1, 2, 3, 4, 5 (tr. 139)
Bài tập SBT: 44.1, 44.3, 44.5(tr. 48)
Bài tập nâng cao:
Bài tập 1:
Cho 10ml rượu 960 phản ứng với Na dư.
a. Tính thể tích và khối lượng rượu nguyên chất đã tham gia phản ứng biết Drượu = 0,8g/ml
b. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) biết H = 100% và khối lượng riêng của nước bằng 1g/ml
Bài tập 2: 
Sục V lit khí etilen vào nước có axit xúc tác thu được m(gam) dung dịch rượu A. Cho toàn bộ dd A phản ứng với Na dư thu được 11,2lit khí H2 ở đktc (H = 100%). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn dung dịch rượu A nói trên thu được 2,2g khí CO2 
a. Tính thể tính V ở đktc
b. Tính m (gam) dd A
* Phần bổ xung:

File đính kèm:

  • docTHCS Minh hoa.doc