Giáo án Hóa học 9 - Tiết 58, Bài 48: Luyện tập: Rượu Etilic - Axit Axetic và chất béo - Trần Thị Ngọc Hiếu

I. MỤC TIÊU: Sau bài này, HS phải:

1. Kiến thức

 CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng)

- Ứng dụng chính của ancol etylic, axit axetic, chất béo.

- Cách điều chế axit axetic, ancol etylic, chất béo.

2. Kĩ năng

 Viết CTCT của ancol etylic, axit axetic, CT chung và CT của một số chất béo đơn giản.

 Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các chất trên

 Phân biệt hóa chất (ancol etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong ancol etylic)

 Tính toán theo phương trình hóa học.

 Xác định cấu tạo đúng của hóa chất khi biết tính chất.

3. Thái độ:

- Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.

4. Trọng tâm

 CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng)

- Ứng dụng chính của ancol etylic, axit axetic, chất béo.

- Cách điều chế axit xetic, ancol etylic, chất béo.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 6530 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 58, Bài 48: Luyện tập: Rượu Etilic - Axit Axetic và chất béo - Trần Thị Ngọc Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Ngày soạn: 30/04/2013
Tiết 58 Ngày dạy : 02/04/2013	
BÀI 48: LUYỆN TẬP: RƯỢU ETILIC – 
AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU: Sau bài này, HS phải: 
1. Kiến thức
- CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng)
- Ứng dụng chính của ancol etylic, axit axetic, chất béo. 
- Cách điều chế axit axetic, ancol etylic, chất béo. 
2. Kĩ năng
- Viết CTCT của ancol etylic, axit axetic, CT chung và CT của một số chất béo đơn giản.
- Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các chất trên
- Phân biệt hóa chất (ancol etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong ancol etylic)
- Tính toán theo phương trình hóa học.
- Xác định cấu tạo đúng của hóa chất khi biết tính chất.
3. Thái độ: 
- Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 
4. Trọng tâm
- CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng)
- Ứng dụng chính của ancol etylic, axit axetic, chất béo. 
- Cách điều chế axit xetic, ancol etylic, chất béo.
II. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng dạy học: 
a.GV: 
- Bảng nhóm, bài tập theo SGK .
b.HS: 
- Ôn tập kiến thức: rượu etylic, axit axetic và chất béo. 
2. Phương pháp: 
- Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Làm việc cá nhân. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀHỌC
1. Ổn định lớp: (1’) 
9A1../ 9A2 / 9A3 /..
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã được tìm hiểu về rượu etylic, axit axetic, chất béo. Hôm nay, chúng ta sẽ được luyện tập.
b. Các hoạt động chính : 
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (10’)
- GV: Treo bảng như SGK /148
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng
- GV: Nhận xét và sửa sai 
- HS: Quan sát và hoàn thành bảng
- HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng
HS: Ghi bài 
Công thức
Tính chất vật lý
Tính chất hóa học
Rượu êtylic
C2H5OH
– Chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước, sôi 78,30C, hòa tan được nhiều chất: iốt, benzen, cao su,.
– Phản ứng cháy.
– Phản ứng với Na.
– Phản ứng với CH3COOH
Axit axetic
CH3COOH
– Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
– Làm quỳ tím " đỏ tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ, muối,..
– Phản ứng với C2H5OH.
Chất béo
(RCOO)3C3H5
– Nhẹ hơn H2O, không tan trong H2O, tan trong benzen, xăng dầu,...
– Thủy phân trong môi trường axit và kiềm.
Hoạt động 2: Bài tập (15’).
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2/148 SGK 
- GV: Gọi lần lượt HS lên làm bài tập
- GV: Yêu cầu các nhóm làm bài tập 3/148 SGK 
- GV: Gọi đại diện nhóm lên sửa bài tập 
- GV: Yêu cầu HS lên bảng làm BT 4/SGK149
- GV: Nhận xét
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 7/149 
- GV: YC HS tính 
- GV: YCHS tính dựa vào PTHH 
- GV: Hướng dẫn HS cách tính 
-HS: Làm bài tập 2/148
a. CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH 
b. CH3COOC2H5 +NaOHCH3COONa + C2H5OH
- HS: Thảo luận nhóm bài 3/ 148
Các phương trình phản ứng 
a. C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
b. C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3 H2O
c. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
d. CH3COO H + Na2CO3 CH3COONa + CO2 + H2O 
e. 2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2
- HS: Làm bài tập 4/SGK149
- Cho 3 mẫu giấy quỳ tìm vào 3 ống nghiệm.
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là axit axetic.
+ Quỳ tím không đổi màu là rượu etylic, dầu ăn tan trong rượu etylic.
- Cho lần lượt nước vào 2 ống nghiệm đựng rượu etylic, rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu etylic.. 
+ Nếu ống nghiệm nào tan trong nước là rượu etylic.
+ Nếu ống nghiệm nào thấy phân lớp là rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu etylic.
- HS: Lắng nghe. 
- HS: Lắng nghe và thực hiện
Bài 7/149
Phương trình 
 CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + CO2 + H2O
Khối lượng CH3COOH có trong 100 gam dung dịch 
 = 12 (gam )
Theo phương trình
 = 0,2 (mol)
 = 0,2 * 84 = 16,8 (gam)
Khối lượng NaHCO3 cần dùng là
Dung dịch sau phản ứng có muốiCH3COONa
Theo phương trình 
 = 0,2 mol 
m dung dịch sau phản ứng = 200 + 100 – (0,2 *44) = 219,2 ( gam )
Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
 =
4. Nhận xét – Dặn dò: (4’)
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. 
- Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,2,4,6/149.
- Dặn các em xem trước bài thực hành: Tính chất của rượu và axit. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 

File đính kèm:

  • docTiet 58 Luyen tap.doc
Giáo án liên quan