Giáo án Hóa học 9 - Tiết 42, Bài 33: Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng - Trần Thị Ngọc Hiếu
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao.
- Nhiệt phân muối NaHCO3.
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ
- Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và trong thực hành thí nghiệm.
4. Trọng tâm
Phản ứng khử CuO bởi C.
Phản ứng phân hủy muối cacbonat bởi nhiệt.
Nhận biết muối cacbonat và muối clorua.
Tuần 22 Ngày soạn : 18/01/2013 Tiết 42 Ngày dạy: 22/01/2013 Bài 33. THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: - Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. - Nhiệt phân muối NaHCO3. - Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ - Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và trong thực hành thí nghiệm. 4. Trọng tâm - Phản ứng khử CuO bởi C. - Phản ứng phân hủy muối cacbonat bởi nhiệt. - Nhận biết muối cacbonat và muối clorua. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a.GV: - Hoá chất: C, CuO, NaHCO3, dd Ca(OH)2, NaCl, Na2CO3, CaCO3, H2O, dd HCl - Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, ống hút, quẹt diêm, đũa thuỷ tinh. b. HS: Chuẩn bị mẫu bài thu hoạch trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: - Thảo luận nhóm – Thực hành – Quan sát thí nghiệm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 9A1/ 9A2/ 9A3.../ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã được học tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ rèn luyện được kỹ năng thực hành về tính chất hóa học b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt đông của HS Hoạt động 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS(5’). -GV: Ổn định tổ chức lớp, nêu quy định của buổi thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo yêu cầu. -GV: Kiểm tra các kiến thức có liên quan đến nội dung bài thực hành. -HS: Ổn định lớp và đưa mẫu bài thu hoạch lên cho GV kiểm tra. - HS: Liên hệ kiến thức đã học và trả lời câu hỏi của GV. Hoạt động 2. Hướng dẫn thực hành(10’). -GV: Giới thiệu các thí nghiệm có trong bài thực hành và các dụng cụ, hoá chất cần thiết trong bài thực hành. -GV: Hướng dẫn lần lượt từng thí nghiệm thông qua các thao tác mẫu. -GV: Nêu một số lưu ý trong quá trình làm thực hành để đạt kết quả chính xác và an toàn hơn. TN1: Bột CuO được bảo quan trong lọ kín khô, than mới điều chế đựơc nghiền nhỏ, sấy khô TN2: Đậy nút ống nghiệm thật kín TN3: Sử dụng HCl phải hết sức cẩn thận. -HS: Theo dõi và lắng nghe. -HS: Theo dõi các thao tác thí nghiệm của GV, ghi nhớ các thao tác thí nghiệm chuẩn bị cho việc thực hành của mình. -HS: Lắng nghe và ghi nhớ, tránh gây tai nạn trong quá trình làm thí nghiệm. Hoạt động 3. Thực hành của HS(20’). -GV: Chia nhóm HS chuẩn bị thực hành. -GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách tiến hành từng thí nghiệm trước khi tiến hành. -GV: Theo dõi các nhóm HS thực hành, yêu cầu HS phải theo dõi và ghi lại các hiện tượng xảy ra trong quá trình thực hành, viết PTHH xảy ra. -HS: Thực hiện việc chia nhóm theo yêu cầu của GV: + Bầu nhóm trưởng, thư kí. + Nhóm trưởng phân công công việc cho các thành viên trong nhóm. -HS: Nêu cách tiến hành các thí nghiệm trước khi thực hành. -HS: Tiến hành thực hành, ghi hiện tượng, giải thích, viết PTHH xảy ra cho từng thí nghiệm. TN1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao Hiện tượng: Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm chuyển từ màu đen sang màu đỏ, khí sục vào làm cho dd Ca(OH)2 vẫn đục trắng vì đã có các phản ứng C + 2CuO → CO2 + 2Cu CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O TN2: Nhiệt phân muối NaHCO3 Bọt khí được tạo thành đi qua ống dẫn sục vào dd Ca(OH)2 làm cho dd vẫn đục vì đã có các phản ứng: - NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2 -CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O TN3: Nhận biết muối cácbonát và muối clorua: -Lấy 1 thìa nhỏ mỗi chất cho vào các ống nghiệm. Dùng ống nhỏ giọt nhỏ vào mỗi lọ chừng 1-2ml dd HCl. Nếu ống nghiệm nào vẫn trong suốt, không có bọt khí bay lên, ống nghiệm đó đựng NaCl, 2 ống nghiệm có bọt khí bay lên đựng Na2CO3 và CaCO3 Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 Lấy 2 mẫu còn lại (Na2CO3 và CaCO3), dùng ống nhỏ giọt cho vào mỗi ống nghiệm 2-3ml nước cất, lắc nhẹ hoá chất trong ống nghiệm nào không tan thì lọ đó đựng CaCO3, lọ kia đựng Na2CO3 Hoạt động 4. Công việc cuối buổi(6’). -GV: Yêu cầu HS dọn dẹp dụng cụ, hoá chất dư sau khi tiến hành thí nghiệm và vệ sinh khu vực làm việc của nhóm mình sạch sẽ. -GV: Yêu cầu các nhóm HS nêu kết quả các thí nghiệm mà nhóm mình thu được. -GV: Chốt kiến thức của bài thực hành và lưu ý HS một số kĩ năng cần nắm. - HS: Dọn dẹp, vệ sinh nơi làm việc của nhóm mình. -HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. + Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung, hoàn chỉnh kiến thức. -HS: Lắng nghe và tiếp tục hoàn thành bài thu hoạch của nhóm mình. 4. Nhận xét, dặn dò(3’): - GV nhận xét về buổi thực hành, tuyên dương các nhóm thực hành tốt trong buổi thực hành, rút kinh nghiệm cho cả lớp. - Yêu cầu các nhóm hoàn thành bài thu hoạch. - Chuẩn bị bài 34: “Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ”. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- tiet 42 Thuc hanh TCHH cua phi kim.doc