Giáo án Hóa học 9 - Tiết 31 đến tiết 40

1. Kiến thức:

- Biết một số tính chất vật lý của clo.

- Biết một số tính chất hóa học của clo: Có một số tính chất của phi kim và còn có một số tính chất khác: Tác dụng với nước.

2. Kỹ năng:

- Biết dự đoán tính chất hóa học của clo.

- Biết các thao tác thí nghiệm.

- Viết các phương trình hóa học minh họa.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học.

 

doc19 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 31 đến tiết 40, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
- Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc.
2. Tính chất hóa học:
a. CO là oxit trung tính:
- CO không phản ứng với nước, kiềm và axit.
b. CO là chất khử:
CO (k) + CuO (r) Cu (r) + CO2 (k)
CO (k) + FeO (r) Fe (r) + CO2 (k) 
CO (k) + O2 (k) 2CO2 (k) 
3. ứng dụng:
- CO làm nguyên liệu, làm chất khử
Hoạt động 2: Cacbonđioxit:
Gv yêu cầu học sinh công thức phân tử & nguyên tử khối của cacbondioxit ?. 
- Hãy nêu những tính chất vật lý của CO2.
GV: Làm thí nghiệm:
- Cho CO2 tác dụng với nước.
Y/c hs nêu hiện tượng quan sát được, kết luận và viết phương trình hoá học ?.
GV: Đây là phản ứng thuận nghịch.
- Hãy lấy ví dụ & viết phương trình hoá học ?. Lưu ý học sinh : sản phẩm của phản ứng phụ thuộc vào số mol.
- Căn cứ vào những phản ứng hóa học, hãy kết luận về tính chất của CO2.
- Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà em biết ?
II. Cacbonđioxit: CO2 = 44 đvC
1. Tính chất vật lý:
- Không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học: 
a. Tác dụng với nước:
CO2 (k) + H2O (l) H2CO3 (dd)
b. Tác dụng với dd bazơ: 
2CO2 (k)+NaOH (dd) Na2CO3 (dd)+ H2O (l)
CO2 (k) + NaOH (dd) NaHCO3 (dd)
c. Tác dụng với oxit bazơ:
CO2 (k) + CaO (dd) CaCO3 (r )
Kết luận : CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit.
3. ứng dụng: SGK.
C. Củng cố - Dặn dò:
1. Đọc bài đọc thêm.
2. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của CO và CO2.
3. Làm bài tập 1,2 SGK.
4. Hướng dẫn hoc sinh học ở nhà.
Tiết 35.	 Ngày 25 tháng 12 năm 2010
	ôn tập học kỳ I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợ chất vô vơ, kim loại. Để học sinh thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai.
2. Kỹ năng:
- Thiết lập được sự chuyển đổi hóa học của các kim loại thành hợp chất vô cơ và ngược lại. Viết được phương trình hoá học thể hiện sự chuyển đổi đó.
- Biết chọn chất cụ thể để làm ví dụ, rút ra được mối quan hệ giữa các chất. 
3. Thái độ:
- Tiếp tục giáo dục lòng yêu môn học, rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong tính toán hóa học .
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, grap.
IV. Tiến trình dạy học:
A. ổn định tổ chức.
B. Bài mới: Gv giới thiệu nhiệm vụ tiết học.
Hoạt động của GV & HS	Nội dung bài học
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
1. Từ kim loại có thể chuyển hóa thành những loại hợp chất vô cơ nào ? 
2. Viết sơ đồ chuyển hóa ?. Học sinh thảo luận tìm ra các phương án.
Gv bổ xung & hoàn thành sơ đồ.
3. Viết phương trình hóa học thực hiện sự chuyển hóa đó ?
HS Thảo luận theo nhóm sau đó báo cáo kết quả.
Gv nhận xét bài của các nhóm và chốt vấn đề.
GV: Phát phiếu học tập số 2:
Hãy điền hông tin thích hợp vào ô trống sau, lấy VD minh họa viết phương trình hóa học.
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ: 
 Muối
 Bazơ muối 1 muối 2
KL Oxit bazơ bazơ M1 M2
 Axit bazơ Muối 1 bazơ
 Muối 3 muối 2
2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại:
Kim loại
Muối
Oxit bazơ
Muối
Oxit bazơ
Kim loại
Muối
Bazơ
GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập:
Nhận xét đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm, sau đó giáo viên tổ chức cho học sinh viết các phương trình hóa học minh họa.
Hoạt động 2: II. Bài tập:
Gv tổ chức cho học sinh làm một số bài tập sau:
1. Bài tập 3:
Nhận biết Al, Ag, Fe.
Giải.
- Lấy mỗi kim loại một ít làm mẩu thử.
- Cho các mẩu thử tác dụng vơi NaOH. Mẩu thử nào có bọt khí bay ra là Al.
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 (k)
- Hai mẩu thử còn lại cho tác dụng với HCl . Chất thử nào tan ra và có khí thoát ra là Fe
Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (k)
- Chất còn lại là Ag
2. Bài tập 5: 
- Dùng AgNO3 dư cho vào hỗn hợp. Đồng và nhôm hoạt động hóa học mạnh hơn nên đẩy bạc ra khỏi dd AgNO3 . Thu được bạc, lọc dd thu được bạc nguyên chất.
3. Bài tập 3: 
a. Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2 (k) (1)
ZnO(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2O(l) (2)
b.
nH2 = 0,448 : 22,4 = 0,02mol
Theo (1) :
nZn = nH2 = 0,02mol mZn = 0,02 . 65 = 1,3g m ZnO = 4,54 – 1,3 = 3,24 g.
% Zn = . 100% = 28,6 %.
% ZnO = . 100% = 71,4 %.
C. Dặn dò:
- Ôn tập kỹ nội dung kiến thức để chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ 1.
Tiết 36:	KIỂM TRA HỌC KỲ 1
(Theo đề của Sở giỏo dục và đào tạo)
Tiết 37:	 Ngày 08 tháng 01 năm 2011
Axit cacbonnic và muối cacbonat
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Học sinh biết được tính chất cơ bản của axitcacbonic, viết được phương trình hóa học minh họa.
- Muối cacbonnat có những tính chất của muối như: Tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonnat dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO2.
- Muối cacbonnat có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết phương trình hóa học, kỹ năng quan sát và thực hành thí nghiệm.
3. Thái độ:- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ.
- Hóa chất: Các dung dịch: Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, đàm thoại gợi mở.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu tính chất hóa học của CO2. Viết các phương trình hóa học ?
B. Bài mới: Đặt vấn đề: Như nội dung SGK.
 Hoạt động của GV & HS 	Nội dung bài học
Hoạt động 1: Axit cacbonnic:
Giáo viên yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
- Axit cacbonic ( H2CO3) tồn tại ở đâu?
Gv Thuyết trình về tính chất hóa học của H2CO3.
Lưu ý học sinh: Axit cacbonic là một axit yếu và không bền. Khi viết phương trình hoá học có sinh ra H2CO3 thì thường viết CO2 + H2O.
I. Axit cacbonic: H2CO3.
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý:
- H2CO3 có trong nước mưa.
2. Tính chất hóa học:
 - Là một axit yếu, làm quì tím chuyển thành màu đỏ nhạt.
- Là một axit không bền, dễ bị phân hủy ngay ở nhiệt độ thường thành CO2 và H2O.
H2CO3 CO2 + H2O.
Hoạt động 2: Muối cacbonnat:
- Nhận xét về thành phần các muối:
Na2CO3, NaHCO3, CaCO3, Ba(CO3)2 và cho biết sự phân loại muối cacbonat như thế nào?.
- Quan sát bảng tính tan, nhận xét tính tan của muối cacbonnat và muối hiđro cacbonnat ?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm:
- Cho dd NaHCO3 và dd Na2CO3 tác dụng với dd HCl.
- Hãy nêu hiện tượng quan sát được ?
- Viết phương trình hóa học xảy ra ?
- Kết luận :
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm:
Cho dd K2CO3 tác dụng với dd Ca(OH)2.
- Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
- Viết phương trình hoá học xảy ra ?
- Kết luận ?
Gv giới thiệu với HS muối hiđrocacbonnat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hòa và nước.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm:
- Cho dd Na2CO3 tác dụng với dd AgCl.
- Hãy nêu hiện tượng quan sát được ?
- Viết phương trình hóa học xảy ra?
- Kết luận :
Thông báo tính chất muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ & yêu cầu hoc sinh nhớ lại phản ứng nung vôi & lấy ví dụ.
Hãy nêu ứng dụng của muối cacbonnat tóm tắt vào vở. 
II. Muối cacbonnat:
1. Phân loại:
+ Muối axit.
+ Muối trung hòa.
2. Tính chất:
a/ Tính tan:
- Đa số muối cacbonnat không tan, trừ muối cacbonnat của kim loại kiềm.
- Hầu hết các muối hiđrocacbonnat đều tan.
b/ Tính chất hóa học:
- Tác dụng với dd axit tạo thành muối và giải phóng CO2:
NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
 (dd) (dd) (dd) (l) (k)
- Tác dụng với dd bazơ tạo thành muối cacbonat mới và bazơ mới:
K2CO3 + Ca(OH)2 2KOH + CaCO3
 (dd) (dd) (dd) (r)
- Tác dụng với muối tạo thành 2 muối mới.
Na2CO3 + AgCl AgCl + NaCO3
 (dd) (dd) (r) (dd)
- Muối cacbonnat bị nhiệt phân hủy:
 CaCO3 CaO + CO2
 (r) (r) (k)
3. ứng dụng :
(SGK)
Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự nhiên:
GV: Giới thiệu chu trình cacbon trong tự nhiên dựa vào hình vẽ 3.7 sgk.
III. Chu trình cacbon trong tự nhiên:
- Cacbon trong tự nhiên chuyển từ dạng này sang dạng khác thành một chu trình khép kín.
C. Dặn dò:
1. Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột CaCO3 , NaHCO3, Ca(HCO3), NaCl.
2. Hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
 	BaCO3
 C CO2 Na2CO3
	NaCl.
3. Hướng dẫn học sinh học ở nhà.
Tiết 38: Ngày 08 tháng 01 năm 2011
Silic - Công nghiệp silicat
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắmt được:
- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu, Silic là chất bán dẫn có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp điêin tử.
- Silic đioxit là chất có nhiều trong tự nhiên ở dạng đất sét trắng, cao lanh, thạch anhSilicđioxit là một oxit axit
- Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kỹ thuật khác nhau, công nghiệp silicat đã sản xuất ra nhiều sản phẩm có ứng dụng như: đồ gốm, sứ, thủy tinh, xi măng 
2. Kỹ năng:
- Đọc để thu thập thông tin về silic, silic điôxit và công nghiệp silicat.
- Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, ghi hệ thống câu hỏi + đáp án.
- Vật mẫu: đồ gốm sứ, thủy tinh, xi măng, đất sét, cát trắng.
- Tranh sản xuất đồ gốm sứ (nếu có).
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, vấn đáp gợi mở.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu tính chất hóa học của axit cacbonic và muối cacbonat. Viết các phương trình hóa học minh họa.
2. Gọi HS xung phong chữa bài tập 4 SGK trang 90.
B. Bài mới: Đăt vấn đề: Như nội dung SGK.
 Hoạt động của GV & HS 	Nội dung bài học
Hoạt động 1: Silic
- Gv yêu cầu học sinh đọc hiểu các thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
- Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất của Silic?.
HS thảo luận phát biểu ý kiến, GV tổng kết.
Giáo viên thông báo tính chất của nguyên tố Silic.
I. Silic. (Si)
1. Trạng thái tự nhiên.
- Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 sau oxi chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất.
- Trong tự nhiện tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất như cát trắng, đất sét (cao lanh).
2. Tính chất.
- Silic là chất màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém.
- Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn.
- Là kim loại hoạt động yếu hơn cacbon, clo.
- Tác dụng với o

File đính kèm:

  • docTiet 31 - 40.doc