Giáo án Hóa học 8 - Tiết 24, Bài 17: Bài luyện tập 3 - Bùi Thị Như Hoa
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Sau bài này HS phải nắm được :
Cũng cố về hiện tượng vật lí , hiện tượng hoá học , phương trình hoá học, định luật bảo toàn khối lượng.
2. Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng lập công thức hoa học và lập phương trình hoá học , biết sử dụng định luật bảo toàn khối lượng vào làm các bài toán ở mưc độ đơn giản.
3.Thái độ : Rèn luyện thái độ cẩn thận, làm việc nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học:
a.GV: Giáo án.
Đề một số câu hỏi và bài tập trọng tâm .
b. HS: Ôn lại kiến thức cũ.
2. Phương pháp:
Hỏi đáp – Làm việc nhóm – Làm mẫu bắt chước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp(1’) : 8A1 /. . 8A2 /
8A3 /. . 8A4 /
8A5 / . 8A6 / .
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Để củng cố các kiến thức về hiện tượng vật lí , hiện tượng hoá học , phản ứng hoá học , định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học . Nắm chắc việc áp dụng định luật và cách lap phương trình hoá học.
Tuần 12 Ngày soạn: 01/11/2011 Tiết 24 Ngày dạy: 03/11/2011 Bài 17 : BÀI LUYỆN TẬP 3 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Sau bài này HS phải nắm được : F Cũng cố về hiện tượng vật lí , hiện tượng hoá học , phương trình hoá học, định luật bảo toàn khối lượng. 2. Kỹ năng : F Rèn luyện kĩ năng lập công thức hoa học và lập phương trình hoá học , biết sử dụng định luật bảo toàn khối lượng vào làm các bài toán ở mưc độ đơn giản. 3.Thái độ : Rèn luyện thái độ cẩn thận, làm việc nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng dạy học: a.GV: F Giáo án. F Đề một số câu hỏi và bài tập trọng tâm . b. HS: Ôn lại kiến thức cũ. 2. Phương pháp: Hỏi đáp – Làm việc nhóm – Làm mẫu bắt chước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp(1’) : 8A1/... 8A2/ 8A3/... 8A4/ 8A5/. 8A6/. 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài: Để củng cố các kiến thức về hiện tượng vật lí , hiện tượng hoá học , phản ứng hoá học , định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học . Nắm chắc việc áp dụng định luật và cách lap phương trình hoá học. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ(10’). -GV: Hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học khác nhau như thế nào ? -GV hỏi: 1. Phản ứng hoá học là gì ? 2. Diễn biến ( bản chất )của phản ứng hoá học là gì ? 3.Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng ? Viết biểu thức tổng quát của nội dung định luật. 4. Trình bày các bước lập phương trình hoá học? 5. Ý nghĩa của phương trình hoá học ? -HS:Hiện tượng vật lí : Không có sự biến đổi về chất - Hiện tượng hoá học : có sự biến đổi chất này thành chất khác. -HS: - Thảo luận nhóm trong 5’ và trả lời các câu hỏi của GV. - Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. Hoạt động 2. Luyện tập(32’). Bài tập 1 / SGK60 -GV hướng dẫn HS các bước làm bài tập. Bài tập 3: -Viết công thức của ĐLBTKL. -Tính khối lượng CaCO3 -Tính tỉ lệ CaCO3 trong đá vôi Bài tập 5 :(SGK/61) -GV: Hướng dẫn các bước tiến hành: + Áp dụng QTHT để tính x, y theo quy tắc hóa trị nguyên tố này là chỉ số nguyên tố kia trong công thức hóa học. + Cân bằng PTHH: cân bằng nhóm SO4 trước. Lập tỉ lệ các chất trong phản ứng theo hướng dẫn. Bài tập : Nung 84 kg magie cacbonnat (MgCO3) , thu được m kg magieoxit và 44 kg khí cacbonic a- Lập phương trình hoá học của phản ứng ? b- Tính khối lượng magiêoxit được tạo thành sau phản ứng? Bài tập số 1 trang 60 SGK. -HS: Làm bài tập theo hướng dẫn của GV. a. Các chất tham gia : Hiđrô H2; Nitơ N2 Sản phẩm : Amoniac : NH3 b. Trước phản ứng : - 2H liên kết với nhau tạo 1 phân tử H2 . - 2N liên kết với nhau tạo 1 phân tử N2 . Sau phản ứng : 1N liên kết với 3H tạo phân tử NH3 . + Phân tử biến đổi : H2 , N2 + phân tử được tạo ra : NH3 c- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên : Có 6 nguyên tử N Có 6 nguyên tử H d. Bài tập 3: a- m CaCO3 = mCaO + m CO2 b- Khối lượng CaCO3 đã phản ứng m CaCO3 = 140 + 110 = 250 kg => Tỉ lệ % CaCO3 chứa trong đá vôi : % CaCO3 = 250 : 280 x 100% = 89,3% Bài tập 5 :(SGK/61) ® x= 2 , y= 3 ®Al2 (SO4)3 2Al + 3 CuSO4 ®Al2 (SO4)3 + 3Cu Tỉ lệ : Al : CuSO4 : Al2(SO4)3 : Cu = = 2 : 3 : 1 : 3. -HS: Làm bài tập theo yêu cầu: a- Phương trình hoá học : MgCO3 MgO + CO2 b- Theo định luật bảo toàn khối lượng : ® = 84 kg – 44kg = 40 kg. 3. Nhận xét - Dặn dò (2’): Bài tập 2,3,4,5 SGK/ 60 , 61 . Học kiểm tra 1 tiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- tiet 24.doc