Giáo án Hóa học 9 - Tiết 13, Bài 8: Một số bazơ quan trọng (Tiết 2) - Bùi Thị Như Hoa

I.MUÏC TIEÂU: Sau bài này HS phải:

1.Kiến thức: Biết được:

 - Tính chaát, öùng duïng quan troïng của Ca(OH)2; Biết ý nghĩa độ PH của dung dịch .

2.Kỹ năng :

- Rèn kỹ năng viết PTPƯ, cách làm các bài tập định lượng .

3.Thái độ :

- Rèn luyện cho HS tính quan sát cẩn thận,khéo léo, giúp HS thêm yêu thích môn học.

4. Trọng tâm:

- Tính chất hóa học của Ca(OH)2 – Thang pH.

II.CHUAÅN BÒ:

1. Đồ dùng dạy học:

a.Giáo viên :

-Hoá chất: CaO, dd HCl,phenol phtelein.

-Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, phễu, giấy lọc, giá sắt, ống nghiệm, quì tím,giấy đo pH .

b.Học sinh : Xem trước nội dung bài học .

2. Phương pháp: Vấn đáp – Trực quan – Thảo luận nhóm.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 4903 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 13, Bài 8: Một số bazơ quan trọng (Tiết 2) - Bùi Thị Như Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 7 Ngày soạn: 28/09/2013
Tiết : 13 Ngày dạy: 01/10/2013
Baøi 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG ( T2 )
B. CANXI HIĐRÔXIT – Ca(OH)2 – THANG pH
I.MUÏC TIEÂU: Sau bài này HS phải:
1.Kiến thức: Biết được:
 - Tính chaát, öùng duïng quan troïng của Ca(OH)2; Biết ý nghĩa độ PH của dung dịch .
2.Kỹ năng : 
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ, cách làm các bài tập định lượng .
3.Thái độ : 
- Rèn luyện cho HS tính quan sát cẩn thận,khéo léo, giúp HS thêm yêu thích môn học.
4. Trọng tâm: 
- Tính chất hóa học của Ca(OH)2 – Thang pH.
II.CHUAÅN BÒ:
1. Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên : 
-Hoá chất: CaO, dd HCl,phenol phtelein.
-Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, phễu, giấy lọc, giá sắt, ống nghiệm, quì tím,giấy đo pH .
b.Học sinh : Xem trước nội dung bài học .
2. Phương pháp: Vấn đáp – Trực quan – Thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1.OÅn định lôùp(1’) : 9A5 .
2.Kiểm tra bài cũ (10’): 
- HS1: Trình bày TCHH của NaOH ? Viết PTPƯ minh họa? 
- HS2: Bài tập 1/SGK 27.
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Ngoài NaOH, Ca(OH)2 cũng là bazơ có nhiều ứng dụng quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Vậy Ca(OH)2 có những tính chất gì?Cách pha chế như thế nào? Ứng dụng của nó như thế nào?
b. Caùc hoaït ñoäng chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi baûng
Hoạt động 1 : Tìm hieåu caùch pha chế dd canxi hiđroxit (5’).
-GV: Giới thiệu dung dịch Ca(OH)2 có tên thường là nước vôi trong .
-GV: Hướng dẫn học sinh cách pha chế dd Ca(OH)2 .	
Hòa tan Ca(OH)2 vào nước " vôi sữa " lọc " dung dịch Ca(OH)2
-HS: Chú ý lắng nghe,ghi nhớ.
-HS: Quan sát thao tác maãu của GV và tiến hành pha chế.Hòa tan Ca(OH)2 vào nước " vôi sữa " lọc " dung dịch Ca(OH)2
I.TÍNH CHẤT .
1.Pha chế dd canxi hiđroxit : (SGK/28)
Hoạt động 2: Tìm hieåu tính chất hoá học của canxi hiđroxit (15’) . 
-GV: Yêu cầu HS dự doán TCHH của dd Ca(OH)2 và giải thích lí do vì sao lại dự đoán như vậy?
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại TCHH của 1 bazơ tan? 
- GV hướng dẫn HS làm các thí nghiệm chứng minh:
 + TN1: nhỏ 1 giọt Ca(OH)2 lên mẩu giấy quỳ tím,quan sát.
+ TN2: nhỏ 1 - 2 giọt phenol phtalein vào ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 (vừa pha ở phần 1), quan sát.
+ TN3: nhỏ vài giọt dung dịch HCl hoặc H2SO4 vào ống nghiệm chứa Ca(OH)2 (đã có sẵn dung dịch phenol phtalein). Quan sát, nhận xét hiện tượng.
- GV: yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả và lên viết PTHH xảy ra.
- GV: nhận xét,kết luận.
-HS: Dung dịch Ca(OH)2 là bazơ tan vì vậy có những tính chất hóa học của bazơ tan.
- HS: Nhắc lại TCHH của 1 bazơ tan .
-HS: tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
- HS: thảo luận và giải thích các hiện tượng xảy ra.
- HS: Đại diện nhóm trình bày và viết PTHH xảy ra. 
Ca(OH)2+2HClCaCl2+2H2O
Ca(OH)2+CO2CaCO3+2H2O
- HS: Ghi bài.
2.Tính chất hoá học :
a.Làm đổi màu chất chỉ thị :
-Làm quỳ tím hoá xanh .
-dung dịch phenol phtalein không màu đỏ .
b.Tác dụng với axit : muối + nước 
Ca(OH)2+2HClCaCl2 + 2H2O
c.Tác dụng với oxit axit: muối + nước .
Ca(OH)2+CO2CaCO3 + 2H2O 
d.Tác dụng với muối :(Bài 9)
Hoạt động 3: Ứng dụng (3’) . 
-GV: yêu cầu HS nêu những ứng dụng của canxi hiđroxit .
- GV: củng cố, bổ sung
-HS: nghiên cứu SGK và nêu ứng dụng .
-HS: ghi bài.
3.Ứng dụng :
-Làm vật liệu xây dựng.
-Khử chua đất trồng trọt.
-Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng .
Hoạt động 4 : Thang PH (7’) . 
– GV: giới thiệu: Người ta dùng thang pH để biểu thị độ axit hoặc bazơ của dung dịch.
– Nếu pH = 7: trung tính.
– Nếu pH <7 : axit.
– Nếu pH > 7: bazơ.
" Yêu cầu học sinh rút ra kết luận?
- HS: Lắng nghe .
- HS: Trả lời. 
II.THANG pH:
-Nếu PH = 7 : dd là trung tính .
-Nếu PH > 7 dd có tính bazơ .
-Nếu PH < 7 dd có tính axit .
- pH càng lớn tính bazơ càng lớn, pH càng nhỏ tính axit càng mạnh
4. Củng cố - Dặn dò (4’): 
a. Củng cố: 
- Yêu cầu HS nhắc lại TCHH của Ca(OH)2
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1 SGK/30.
b. Dặn dò :
- Học bài,làm bài tập 1,3 SGK/30.
- Xem trước bài “Tính chất hoá học của muối”
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
.

File đính kèm:

  • doctiet 13 hoa 9.doc