Giáo án Hóa học 9 - Tiết 1 đến tiết 10

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình hoá học, kỹ năng tính toán theo phương trình hoá học.

3. Thái độ:

- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học.

 

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Hệ thống chương trình lớp 8.

- Học sinh: Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8.

 

III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:

- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm

doc22 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1160 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 1 đến tiết 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rồng, xử lý nước thải sinh hoạt, nước thái công nghiệp, sát trùng
Hoạt động 3: Sản xuất Caxioxxit như thế nào?
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát H1.4; H1.5
- Nêu qui trình sản xuất CaO bằng lò CN
- Nêu những ưu nhược điểm của lò nung vôi thủ công và lò nung vôi công nghiệp.
Gv thông báo các phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi.
- Than cháy sinh ra CO2
- Nhiệt phân hủy CaCO3
- Hãy viết các phương trình hoá học.
_ ở địa phương em sản xuất vôi bằng phương pháp nào ?
III. Sản xuất Caxioxxit như thế nào ?
1. Nguyên liệu : CaCO3
2. Chất đốt: Than, củi ...
Các phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi:
 C(r) + O2 (k) CO2 (k)
 CaCO3 (r) CaO(r) + CO2 (k)
Củng cố - Dặn dò:
1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. CaO + .. CaSO4 + H2O
b. .. + CO2 CaCO3
c. CaO + H2O . 
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: a – Cho tác dụng với nước.
Thử bằng CO2.
b. Khí làm đục Ca(OH)2 là CO2.
Bài tập 2: Chất phản ứng mạnh với nước là CaO.
Chất không tan trong nước là CaCO3.
c. Nhận biết lần lượt cho tác dụng với nước.
Ngày 6 tháng 9 năm 2010
Tiết 4: một số oxit quan trọng (tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất của SO2 và viết đúng phương trình hoá học cho mỗi phản ứng.
- Biết được những ứng dụng của SO2 trong đời sống và trong sản xuất, cũng biết được những tác hại của chúng với môi trường và sức khỏe con người.
- Biết được phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình hóa học.
- Vận dụng những kiến thức về SO2 để làm bài tập tính toán theo phương trình hoá học.
3. Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
- Hóa chất: CaO; HCl ; H2SO4 ; CaCO3 ; Na2CO3 ; S ; Ca(OH)2 ; H2O 
- Dụng cụ: ống nghiệm , cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3; H2SO4; đèn cồn.
III. Định hướng phương pháp dạy học.
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu tính chất hóa học của CaO viết các phương trình hoá học minh họa.
B. Bài mới: Đăt vấn đề: Như nội dung SGK.
B. Lưu huỳnh đioxit.
 Hoạt động của GV & HS	Nội dung bài học
Hoạt động 1. Tính chất vật lý
- Hãy nêu tính chất vật lý của SO2
- Nhắc lại những tính chất hóa học của oxit axit ?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Cho SO2 Tác dụng với nước:
- Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét ?
- Hãy viết các PTHH ?
GV: SO2 là chhát gây ô nhiễm không khí là nguyên nhân gây ra mưa axit.
GV: Hướng đẫn làm thí nghiệm SO2 tác dụng với Ca(OH)2.
- Quan sát hiện tượng , rút ra kết luận và viết PTHH?
Gv: SO2 tác dụng với oxit bazơ như những oxit bazơ tạo thành muối sufit.
- Hãy viết PTHH.
I. Tính chất vât lý.
- Lưu huỳnh đioxit là chất không màu, mùi hắc, độc , nặng hơn không khí.
II. Tính chất hoá học.
- Lưuhuỳnh đioxit có tính chất của một oxit axit.
1. Tác dụng với nước:
SO2(k) +H2O(l) H2SO3 (dd)
b. Tác dụng với bazơ:
SO2 (k) + Ca(OH)2(dd) CaSO3 (r) + H2O(l)
c.Tác dụng với oxit bazơ:
SO2(k) + Na2O(r) Na2SO3 (r)
Kết luận:
Lưu huỳnh đioxit là oxit axit
Hoạt động 2: Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì?
- Nêu những ứng dụng của lưuhuỳnh đioxit ?
III. ứng dụng:
- Dùng sản suất H2SO4.
- Làm chất tẩy trắng, bột gỗ trong công nghiệp, dùng diệt nấm mốc
Hoạt động3: Điều chế lưuhuỳnh đioxit như thế nào ?
- Theo em trong PTN srx điều chế SO2 như thế nào ?
- Hãy viết PTHH?
GV: Giới thiệu đun nóng H2SO4 với Cu 
( Sẽ học ở bài sau).
Viết PTHH ?
IV. Điều chế.
1. Trong PTN:
Cho muối sunfit tác dụng với axit:
Na2SO3 +HCl NaCl + H2O + CO2
2. Trong công nghiệp:
- Đốt S trong không khí.
S + O2 SO2
- Đốt quặng pirit.
4 FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
C. Củng cố - luyện tập:
1. Làm bài tập số 2:
2. Đánh dấu x vào ô trống nếu có phương trình hoá học xảy ra. Viết PTHH ?
CaO
NaOH
H2O
HCl
CO2
H2SO4
SO2
Dặn dò: làm các bài tập 2,3,4,5,6 trang 11.
Đọc và chuẩn bị bài axit.
Tiết 5: 	 Ngày 6 tháng 9 năm 2010
tính chất hóa học của axit
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit dẫn ra được những phương trình hóa học minh họa cho mỗi tính chất.
2.Kỹ năng:
- HS biết được những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất.
- Biết vận dụng những tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập hóa học. 
3.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
- Hóa chất: dd HCl , dd H2SO4 ;quì tím ; Zn ; Al : Fe ; hóa chất để điều chế Cu(OH)2 ; Fe(OH)3 ; Fe2O3 ; CuO
- Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thủy tinh.
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
1.Viết pphương trình hoá học thực hiện dãy biến hóa:
P P2O5 H3PO4 Ca3(PO4)2.
2. Làm bài tập số 5 SGK.
B. Bài mới: Đặt vấn đề: Như nội dung SGK.
 Hoạt động của GV & HS	Nội dung bài học
Hoạt động 1. Tính chất hoá học
Gv hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Nhỏ một giọt dd HCl lên giấy quỳ.
- Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét.
Gv hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Cho một ít kim loại Al (Zn) vào đáy ống nghiệm. Thêm vào ống nghiệm 1 - 2ml dd HCl.
- Quan sát hiện tượng và nhận xét ?
- Viết phương trình hoá học ?
Gv hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Cho vào đáy ống nghiệm một ít Cu(OH)2. Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd H2SO4.
- Quan sát hiện tượng và nhận xét ?
- Viết phương trình hoá học?
Gv hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Cho một ít CuO vào đáy ống nghiệm.Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd H2SO4.
- Quan sát hiện tượng và nhận xét ?
- Viết phương trình hoá học?
I. Tính chất hóa học:
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị:
DD axit làm quì tím chuyển thành màu đỏ (nhận biết dd axit)
2. Axit tác dụng với kim loại:
Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2 (k)
- Dung dịch axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng H2. 
Chú ý: HNO3, H2SO4 đặc tác dụng được nhiều kim loại nhưng nói chung không giải phóng H2.
3. Tác dụng với dd bazơ:
H2SO4(dd) + Cu(OH)2(r) CuSO4(dd)+ 2H2O
Axit tác dụng với dd bazơ tạo thành muối và nước . Đây là phản ứng trung hòa.
4. Axit tác dụng với oxit bazơ:
H2SO4(dd) + CuO(r) CuSO4(dd) + H2O(l)
Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước 
5. Ngoài ra axit còn tác dụng với muối 
(sẽ học ở bài sau).
Hoạt động 2. Axit mạnh và axit yếu
GV : thông báo về sự phân loại axit.
II. Axit mạnh và axit yếu:
Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3.
Axit yếu: H2S, H2CO3.
C. Củng cố - Dặn dò:
1. Học sinh đọc phần em có biết.
2. Làm BT 2.
3. Hướng dẫn học sinh hoc ở nhà: Làm bài tập 1,3,4.
Tiết 6: 	Ngày 8 tháng 9 năm 2010
Một số oxit quan trọng
Axit clohiđric
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit HCl , có đầy đủ tính chất hóa học của một axit. Viết đúng phương trình hoá học minh họa cho mỗi tính chất.
- Những ứng dụng của axit trong đời sống và trong sản xuất.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng an toàn những axit này trong quá trinhd tiến hành sản xuất.
- Vận dụng những tính chất của HCl để làm bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ:
- Tiếp tục rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, tính cẩn thận trong thực hành hóa học, tính toán hoá học.
II. Chuẩn bị:
- Hóa chất: dd HCl ,quì tím ; Zn ; Al : Fe ; Cu(OH)2 ; CuO; Fe2O3.
- Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thủy tinh, phễu và giấy lọc, tranh ảnh về ứng dụng của axit.
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
1.Nêu tính chất của axit, viết phương trình hoá học minh họa ?
2. Làm bài tập số 3.
B. Bài mới: Đặt vấn đề: Như nội dung SGK.
 Hoạt động của GV & HS	Nội dung bài học
Hoạt động 1. Tính chất hoá học
GV: DD axit HCl là dd khí Hđrro clorua trong nước. Mang đầy đủ tính chất hóa học của một axit mạnh
? Nhắc lại tính chất hóa học của một axit?
GV: Hướng dẫn làm lại từng thí nghiệm chứng minh ddHCl là một axit mạnh
- Làm đổi màu chất chỉ thị.
- Tác dụng kim loại: Sắt t/d HCl.
- Tác dụng với bazơ: HCl t/d Cu(OH)2.
Tác dụng với oxit bazơ: HCl t/d CuO:
HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, viết PTHH ?
GV: Ngoài ra còn tác dụng với muối.
I. Tính chất hoá học.
1. Làm đổi màu quì tím thành đỏ
2. Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng H2.
Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2 (dd) + H2 (k)
3. Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
2HCl (dd)+Cu(OH)2 (r) CuCl2 (dd)+ 2H2O(l)
4. Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
2HCl(dd) + CuO(r) CuCl2 (dd) + H2O(l).
Tác dụng với muối.
Bài 9.
Hoạt động 2/ ứng dụng
- Từ những tính chất hóa học của HCl hãy nêu ứng dụng của HCl ?
II. ứng dụng:
- Điều chế muối clrua.
- Làm sạch bề mặt kim loại.
- Tẩy gỉ kim loại.
- Chế biến thực phẩm, dược phẩm.
C. Củng cố - Dặn dò:
1. Có những chất: CuO , BaCl2 , Zn , ZnO. Chất nào tác dụng với dd HCl tạo ra:
a. Chất cháy được trong không khí.
b. Dung dịch có màu xanh lam.
c. Chất kết tủa màu trắng không tan trong axit và nước.
d. Dung dịch không màu và nước.
2. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Làm bài tập số 6 & đọc trước bài tiếp theo.
Tiết 7: 	 Ngày 13 tháng 9 năm 2010
tính chất hóa học của axit sunfuric
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit sunfuric dẫn ra được những phương trình hóa học minh họa cho mỗi tính chất.
- Axit sunfuric có những tính chất hóa học riêng, Tính oxi hóa (tác dụng với những kim loại kém hoạt động) , tính háo nước, dẫn được những phương trình hoá học.
2. Kỹ năng:
- HS biết được những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất
- Các công đoạn và nguyên liệu sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, những phản ứng hóa học xảy ra trong các công đoạn.
- Biết vận dụng những tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập hóa học 
3. Thái độ:
- Tiếp tục rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, bước đầu hình thành ý thức bảo vệ môi trường trong sản xuất công nghiệp .
II. Chuẩn bị:
- Hóa

File đính kèm:

  • docTiet 01 - 10.doc
Giáo án liên quan