Giáo án Hóa học 9 - Nguyễn Mạnh Hùng

 1.Kiến thức:Học sinh biết:

-Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

-Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.

 2.Kĩ năng:Rèn cho học sinh:

-Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4.

-Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt 1số chất trong oxi.

 

doc61 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Nguyễn Mạnh Hùng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oxi hóa.
-Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
-Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác.
Hoạt động 3 :Tìm hiểu phản ứng oxi hóa – khư ûvà tầm quan trọng của phản ứng oxh-khử 
-Quan sát PTHH: CuO + H2 à Cu + H2O
à Em có nhận xét gì về sự khử và sự oxi hóa ?
-Những phản ứng cùng tồn tại sự oxi hóa và sự khử, gọi là phản ứng oxi hóa – khử. Vậy thế nào là phản ứng oxi hóa khử ?
-Phản ứng sau có phải là phản ứng oxi hoá – khử không ? Vì sao ?
 2H2 + O2 à 2H2O
-Theo em dựa vào dấu hiệu nào để phân biệt phản ứng oxi hóa –khử với các loại phản ứng khác ?
-Yêu cầu HS đọc SGK/ 111 à phản ứng oxi hóa khử có tầm quan trọng như thế nào ?
3. Phản ứng oxi hóa – khử:
 Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Ví dụ: (Sự oxi hóa H2)
 CuO + H2 à Cu + H2O
 (chất oxi hóa) (chất khử)
 (Sự khừ CuO)
4. Tầm quan trọng cùa phản ứng oxi hóa – khử:
 SGK/ 111
IV. CỦÕNG CỐ :
 Cho các phản ứng sau :
 Fe2O3 + CO 	 Fe + CO2 
 Fe3O4 + H2 	 Fe + H2O
 Hãy xác định chất khử ; chất oxihóa ; sự khử ; sự oxihóa trong các phản ứng trên ?
V. DẶN DÒ :
-Học bài.
-Làm bài tập 1,5 SGK/ 113
-Đọc bài đọc thêm SGK / 112
VI.RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần: 25 Tiết: 50 Ngày soạn: 
	Bài 33:	ĐIỀU CHẾ HIĐRO. PHẢN ỨNG THẾ
I. MỤC TIÊU
 1.Kiến thức:Học sinh biết:
-Cách điều chế H2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
-Hiểu khái niệm phản ứng thế.
 2.Kĩ năng:Rèn cho học sinh:
-Kĩ năng quan sát thí nghiệm, viết phương trình hóa học.
-Kĩ năng hoạt động nhóm.
-Kĩ năng giải bài tập tính theo phương trình hóa học.
 3. Thái độ:
 -Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
 -Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ: 
 1. Giáo viên : 
Hóa chất
Dụng cụ
-Axit : HCl , H2SO4 (l)
-Giá thí nghiệm, ống nghiệm diêm, đèn cồn.
-Kim loại: Zn, Fe, Al
-Chậu thuỷ tinh, ống dẫn, ống vuốt nhọn.
 2. Học sinh: 
-Đọc SGK / 114, 115
-Ôn lại cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1, Oån định :
 2, Kiểm tra bài cũ :
 Bài tập 1: Cho các phản ứng sau:
 a. 2Fe(OH)3Fe2O3+ 3H2O
 b. CaO + H2O à Ca(OH)2
 c. CO2 + 2Mg 2MgO + C 
 Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử ? Vì sao ?
 3, Bài mới :
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế khí H2
*Điều chế H2 trong phòng thí nghiệm:
-Giới thiệu: Nguyên liệu thường được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là axit HCl và kim loại Zn.Vậy chúng ta điều chế H2 bằng cách nào ?
-Biểu diễn thí nghiệm:
+Giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm.
+Hãy quan sát hiện tượng xảy ra khi cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl à Nêu nhận xét ?
+Khí thoát ra là khí gì ? à Hãy nêu hiện tượng xảy ra khi đưa que đóm còn tàn than hồng vào đầu ống dẫn khí ?Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung dịch trong ống nghiệm đem cô cạn àHS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét ?à Chất rắn màu trắng là muối kẽm Clorua có công thức là: ZnCl2. Hãy viết p/trình phản ứng xảy ra ?
*Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta có thể thay dung dịch axit HCl bằng H2SO4 loãng và thay Zn bằng Fe, Al, 
à Dựa vào tính chất vậy lý của hiđrô, theo em ta có thể thu H2 theo mấy cách ?
-Yêu cầu 1 HS tiến hành thu khí oxi theo 2 cách.
-Hãy so sánh cách thu khí H2 với cách thu khí O2 ?
*Điều chế H2 trong công nghiệp:
-Yêu cầu HS đọc SGK/ 115
-Nguồn nguyên liệu để sản xuất H2 trong công nghiệp là gì ?Giới thiệu dụng cụ điều chế H2 bằng cách điện phân.Hướng dẫn HS viết phương trình điện phân nước.
I. ĐIỀU CHẾ H2
 1. Trong phòng thí nghiệm:
-Khí H2 được điều chế bằng cách: cho axit ( HCl, H2SO4 lõang ) tác dụng với kim loại (Zn, Al, Fe, )
-Phương trình hóa học:
 Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
-Thu khí H2 bằng cách :
 +Đẩy nước.
 +Đẩy không khí.
2. Trong công nghiệp:(SGK/ 115)
 Phương trình hóa học:
 2H2O 2H2 + O2 
Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng thế 
-Yêu cầu HS quan sát phản ứng:
 Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
 (đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) 
àNhận xét: phân loại các chất tham gia và sản phẩm tạo thành trong phản ứng ?
-Nguyên tử Zn đã thay thấy nguyên tử nào trong axit HCl để tạo thành muối ZnCl2 ?
-Dùng phấn màu để biểu diễn:
 Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
 (đ.chất) (h.chất) (h.chất) đ.chất) 
àPhản ứng này được gọi là phản ứng thế.
-Yêu cầu HS nhận xét phản ứng:
 2Al + 3H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3H2
 (đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) 
àYêu cầu HS rút ra định nghĩa phản ứng thế ?
II. PHẢN ỨNG THẾ.
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất.
Ví dụ:
2Al + 3H2SO4àAl2(SO4)3 + 3H2
Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
IV. CỦNG CỐ :
Bài tập 1: Trong những phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế ? 
 Hãy giải thích sự lựa chọn đó ?
a. 2Mg + O2 2MgO
b. 2KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O2 
c. Fe + CuCl2 à FeCl2 + Cu
d. Mg(OH)2 MgO + H2O
e. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
f. Cu + 2AgNO3 à 2Ag + Cu(NO3)2
V. DẶN DÒ :
 -Học bài. Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 117
 -Ôn tập những kiến thức đã học ở chương 5 và làm bài tập SGK/ 119
VI.RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần: 26 Tiết: 51	 Ngày soạn: 
Bài 34: BÀI LUYỆN TẬP 6
I. MỤC TIÊU
 1.Kiến thức:Học sinh được:
-Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hóa học về H2. Biết so sánh các tính chất và cách điều chế H2 so với O2.
-HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá- khử.
-Nhận biết được phản ứng oxi hoá khử, biết nhận ra phản ứng thế & so sánh với các phản ứng hoá hợp & phản ứng phân huỷ.
 2.Kĩ năng:
 Vận dụng các kiến thức trên đây để làm các bài tập và tính toán có tính tổng hợp liên quan đến O2 và H2.
II .CHUẨN BỊ: 
-Đề bài tập 1, 2, 3 SGK/118, 119.
-Ôn lại kiến thức các bài 31, 32, 33.
 1. Giáo viên : Đề bài tập 1,2,4 SGK/ 119
 2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức ở các bài 31,32,33. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1, Oån định :
 2, Luyện tập :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
- Khí H2 có những tính chất hoá học như thế nào?
- Có mấy cách thu khí H2. ?
-Tại sao ta có thể thu được H2 bằng cách đẩy nước.
- Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 sẽ có h/tượng gì ?
- Kể tên các loại phản ứng đã học ?
- Thế nào là phản ứng thế ? cho ví dụ?
- Thế nào là phản ứng oxi hoá – khử ?cho ví dụ ?
Bài tập: Các phản ứng sau là loại phản ứng nào?
a/ 2Mg + O2 2MgO
b/ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
c/ CuO + H2SO4 à CuSO4 + H2O
-HS 1: Trả lời lý thuyết.
+Có tính khử.
+Dễ: phản ứng với :	Oxi (đơn chất) .
	Oxi (hợp chất) .
-Đẩy nước và đẩy không khí.
àVì H2 tan rất ít trong nước.
-Hỗn hợp H2 và O2 cháy gây ra tiếng nổ.
-Phản ứng : hóa hợp, phân huỷ, oxi hoá – khử và thế.
a/ Phản ứng hoá hợp.
b/ Phản ứng oxi hoá - khử và thế.
c/ Không có.
Hoạt động 2: Luyện tập 
-Yêu cầu 2 HS làm bài tập 5 SGK/117.
-Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1/SGK
àGiải thích.
- Ngoài phản ứng oxi hoá – khử, các phản ứng trên còn thuộc loại phản ứng nào khác Þ cụ thể.
-Yêu cầu HS đọc SGK à Thảo luận nhóm làm bài tập 6 SGK/ 119
*Hướng dẫn:Muốn biết chất nào tạo nhiều khí H2 nhất ta phải viết phương trình hóa học và so sánh khối lượng các kim loại tham gia phản ứng và thể tích chất tạo thành.
-Yêu cầu các nhóm trình bày và chấm điểm.
-Bài tập 5 SGK/ 117 	
a.nFe dư = 0,15(mol)
 mFe dư = 8,4 (g)
b. Thể tích H2: 5,6 (l)
-Bài tập 1 SGK/ 118
+ 2H2 + O2 2H2O
+ 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
+ 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O
+ H2 + PbO Pb + H2O.
(Bốn p/ứng đều là phản ứng oxi hoá – khử).
-Vì H2 chiếm O2 của các chất khác nên H2 là chất khử. Còn O2, PbO, Fe2O3, Fe3O4 đã nhường O2 à chất oxi hoá.
Riêng phản ứng: 2H2 + O2 à 2H2O
-Bài tập 6 SGK/ 117 
a. Zn + H2SO4 à H2 + ZnSO4
 65g 22,4l 
 2Al + 3H2SO4 à 3H2 + Al2(SO4)3
 2.27g 3.22,4l
 Fe + H2SO4 à H2 + FeSO4
 56g 22,4l
b.Theo các PTHH, ta thấy: cùng 1 lượng kim loại tác dụng với lượng dư axit thì kim loại Al sẽ có nhiều khí H2 hơn.
c.Nếu thu cùng 1 lượng khí H2 thì kim loại Al cần cho phản ứng là nhỏ nhất.
IV. DẶN DÒ :
 -Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/ 41
 -Chuẩn bị bản tường trình, đọc trước các thí nghiệm trong bài thực hành.
STT
Tên thí nghiệm
Hoá chất
Hiện tượng
PTPƯ + giải thích
1.
2.
3.
Điều chế khí H2
Thu khí H2.
H2 khử CuO
V.RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần: 26 Tiết: 52 Ngày soạn: 	
Bài 35: BÀI THỰC HÀNH 5
	ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ HIĐRO – THỬ TÍNH CHẤT CỦA HIĐRO
I. MỤC TIÊU : Học sinh được:
-HS nắm vững nguyên tắc điều chế H2 trong phòng TN, tính chất vật lý, tính chất hoá học.
-Rèn kỹ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, điều chế và thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí. Kỹ năng nhận ra khí H2, biết kiểm tra độ tinh khiết của H2, biết tiến hành thí nghiệm với H2 (dùng H2 khử CuO).
II.CHUẨN BỊ: 
 1. GV: 4 bộ thí nghiệm gồm:
 a. Hoá chất: Zn, dd HCl, CuO.
 b. Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, chổi rửa, ống dẫn khí, kẹp,
 Đèn cồn, diêm.Ống hút, thìa lấy hoá chất.
 2. HS: kẻ bả

File đính kèm:

  • docHOA 8-II.doc