Bài Tập Về Toán Vơ Cơ Hóa Học THCS

Bài 1:

Hoà tan hết m (gam) gồm Ba, Mg, Al vào H2O dư thu được 0,896 lit H2 (ở đktc).

Lấy m (gam) A cho vào dung dịch NaOH dư thu được 6,944 lit H2 (ở đktc).

Lấy m (gam) A cho tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B và 9,184 lit H2 (đktc).

1. Tìm m và % khối lượng kim loại trong A?

2. Thêm 10g dung dịch H2SO4 9,8% vào dung dịch B rồi thêm tiếp 210g dung dịch NaOH 20% đến khi các phản ứng xảy ra xong thì thu được kết tủa. Đem nung nóng kết tủa thu được a (gam) chất rắn. Tính a?

Bài 2:

 Cho hỗn hợp A gồm Na, Al, Fe.

Cho m (gam) hỗn hợp A tác dụng với nước dư thu được V lit khí

Cho m (gam) hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 7/4V lit khí

Cho m (gam) hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9/4 V lit khí.

Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A? (Các thể tích khí đo ở đktc)

 

doc9 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài Tập Về Toán Vơ Cơ Hóa Học THCS, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 kim loại trong hỗn hợp A?
Cho thêm 6,8g nước vào dung dịch B thu được dung dịch B1. Tính nồng độ % các chất trong B1?( xem như lượng nước bay hơi không đáng kể).
Bài 20:
Cho 4,72 g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 tác dụng với CO dư ở nhiệt độ cao phản ứng xong thu được 3,92gam Fe. Mặt khác nếu ngâm cũng lượng hỗn hợp trên trong dung dịch CuSO4 dư, phản ứng xong thu được 4,96gam hỗn hợp chất rắn. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M (loãng) để hoà tan hết 2,36g hỗn hợp trên biết người ta đã dùng dư 10% so với lượng cần dùng.
Bài 21:
Cho 2,6g hỗn hợp X gồm bột sắt, Al, Cu tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lit H2 (đktc), dung dịch B và chất rắn A không tan. Hoà tan hết chất rắn A trong 300 ml dung dịch HNO3 0,4 M thu được 0,56 lit NO duy nhất (ở đktc) và dung dịch E. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn .
Viết các phương trình phản ứng và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
Sục từ từ khí NH3 tới dư vào dung dịch E thu được kết tủa F. Viết các phương trình phản ứng và tính khối lượng kết tủa F?
Nếu cho dung dịch E tác dụng với bột sắt có dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO duy nhất, dung dịch Y và một lượng chất rắn không tan. Lọc bỏ chất rắn, cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp X với điều kiện giữ nguyên lượng ban đầu có trong X?
Bài 22: 
Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 400 ml dung dịch HNO3 1,7M thấy thoát ra một khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí. Trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết. Đổ tiếp từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào chất khí trên lại bay ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì mất 440ml, thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào 1/2 dung dịch A, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 15,6g.
Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
Tính CM của các ion trong dung dịch A?
Bài 23: 
Trộn lẫn 2 dung dịch CuSO4 0,2M và Ag2SO4 0,1M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Lắc kĩ 1,62gam bột nhôm trong 800 ml dung dịch A đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và chất rắn C.
Tính khối lượng của chất rắn C?
Cho 1,6 lit dung dịch Ba(OH)2 0,1M tác dụng với toàn bộ dung dịch B, sau khi kết thúc các phản ứng thu được kết tủa D. Nung D đến khối lượng không đổi thu được m(gam) chất rắn E. Tính giá trị m?
Ngâm chất rắn C trong 200 ml dung dịch F chứa HNO3 0,4M và HCl 1M; sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a(gam) chất rắn K và V lit khí NO duy nhất. Tính các giá trị a và V?
Bài 24:
 Cho m(gam) bột sắt vào 500ml dung dịch X chứa 2 muối: AgNO3 và Cu(NO3)2. Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 54gam chất rắn A. dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 450ml dung dịch NaOH 2M thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 32g chất rắn D gồm 2 oxit kim loại.
Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra?
Tính giá trị m, CM các muối trong dung dịch X?
Bài 25:
Cho 9,86g hỗn hợp gồm Mg, Zn vào 430 ml dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lit dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,05M. Khuấy đều để cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, rồi lọc lấy kết tủa nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 26,08g chất rắn. Tìm khối lượng mỗi kim loại ban đầu?
Bài 26:
Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lit khí H2. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc và tách chất rắn C.
Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10gam kết tủa. Cho C tác dụng hết với HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch D và 1 khí E duy nhất.
Tính khối lượng các chất trong A? Biết các thể tích đo ở đktc.
Bài 27: 
Cho hơi nước qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí A gồm: CO2, CO, H2
Lấy 12.544 lit hỗn hợp khí A (đktc) cho từ từ vào 2 lit dung dịch Ca(OH)2 pH = 13 được 6gam kết tủa và dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B thì được thêm m1 gam kết tủa.Biết CO2 được hấp thụ hoàn toàn. Tính m1? % V của các khí trong A?
Cho 84 ml hỗn hợp khí A (đktc) đi từ từ vào30ml dung dịch hỗn hợp kiềm Ba(OH)2 0,02M + NaOH 0,01M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng kết tủa tạo thành?
1,12 lit hỗn hợp khí A (đktc) khử vừa hết m2 gam một oxit sắt FexOy thành Fe. Lượng sắt thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 9,1125gam Ag. Xác định công thức oxit sắt? Tính m2?
Bài 28: 
Cho hỗn hợp A gồm MgO và Al2O3. Chia A thành 2 phần hoàn toàn bằng nhau, mỗi phần có khối lượng 19,88g. Cho phần 1 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl, đun nóng và khuấy đều. Sau khi kết thúc phản ứng, làm bay hơi cẩn thận hỗn hợp thu được 47,38g chất rắn khan. Cho phần II tác dụng với 400 ml dung dịch HCl đã dùng ở trên, đun nóng khuấy đều và sau khi phản ứng kết thúc cũng lại làm bay hơi hỗn hợp như trên và cuối cùng thu được 50,68g chất rắn khan.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?
Tính % khối lượng mỗi ôxit trong hỗn hợp A?
Bài 29:
Cho m(g) Fe phản ứng với dung dịch A gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi phản ứng kết thúc thu được x(g) rắn B và dung dịch C.Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được a(g) kết tủa của 2 hiđroxit kim loại. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được b(g) chất rắn. Cho chất rắn B tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lit khí NO ở đktc.
Lập biểu thức tính m theo a, b?
Cho a= 36,8 và b = 32; x = 34,4
+ Tính m?
+ Tính khối lượng mỗi muối trong dung dịch A ban đầu?
+ Tính V?
Dạng bài 2: Xác định kim loại 
Bài 30: (KT/97) 
 Cho 3,68 g hỗn hợp Na2O và MO tác dụng với 250 ml dung dịch HCl a(M) vừa đủ thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A rồi đem điện phân muối nóng chảy thu được 0,7392 lit khí (ở 27,30C và 1 atm) và hỗn hợp kim loại B có khối lượng m(gam).
Tính m và a?
Hoà tan hết hỗn hợp kim loại B vào nước được dung dịch C. Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 4,66g kết tủa. Tìm M?
Bài 31: (Mỏ /99)
 Hoà tan hết 19,2g muối cacbonat của kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc dư thu được khí CO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn vào 1 lit dung dịch NaOH 0,7M, sau khi phản ứng đem cô cạn thu được 41,8g chất rắn . Tìm M? 
Bài 32: 
Hỗn hợp X gồm kim loại M ( có hai hoá trị là 2 và 3) và MxOy có khối lượng 80,8g. hoà tan hết X bởi dung dịch HCl thu được 4,48 lit khí H2 (đktc), còn nếu hoà tan hết X bởi dung dịch HNO3 thu được 6,72 lit NO (ở đktc). Biết rằng trong X có một chất có số mol gấp 1,5 lần số mol chất kia. Xác định M và MxOy.
Bài 33:
Hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại R có hoá trị không đổi. Hoà tan hoàn toàn 6,6g hỗn hợp X trong dung dịch HCl dư thu được 5,376 lit khí. Mặt khác, cũng hoà tan 6,6g hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (lấy dư 10% so với lượng cần thiết) thu được 1,792 lit hỗn hợp khí Y gồm N2O và NO và dung dịch Z. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với H2 là 20,25. (Các thể tích khí đều đo ở đktc)
Hãy xác định kim loại R và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
Cho dung dịch Z tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1,72 M. Sau phản ứng lọc, rửa kết tủa, nung ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi, được m (g) chất rắn. Tính m?
Bài 34:
Hoà tan hết a(gam) kim loại M (thuộc phân nhóm phụ trong bảng HTTH) vào dung dịch HCl sản phẩm thu được 11,2 lit khí H2(đktc). Nếu đem đốt cháy hết a(gam) M trong khí Clo thì thu được 81,28g muối khan.
xác định tên kim loại M? Viết cấu hình electron của M và các ion của nó?
Nếu hoà tan hết a(gam) M trong dung dịch loãng chứa HCl và H2SO4 thì có thể thu được bao nhiêu gam muối khan?
Bài 35: 
Nhiệt phân hoàn toàn 7,52 gam muối nitrat của kim loại R được oxit của R và hỗn hợp khí A. Cho A hấp thụ hết trong nước được 800 ml dung dịch B có pH = 1.
Xác định công thức muối nitrat trên?
Lấy lượng oxit kim loại trên cho tác dụng với H2 nung nóng được chất rắn D. D hoà tan vừa hết trong 10 ml dung dịch H2SO4 5M, sinh ra V lit SO2 ở đktc và dung dịch E. Tính V?
Cho E bay hơi từ từ thu được 10g chất rắn X. xác định công thức của X.
Bài 36: 
Nung 3,2 (g) hỗn hợp gồm Fe và kim loại R có hoá trị II duy nhất với 1,6g bột lưu huỳnh thu được hỗn hợp chất rắn A. A hoà tan hết trong dung dịch HCl được dung dịch B và hỗn hợp khí C.
B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí tới khối lượng không đổi được 4,8g hỗn hợp oxit.
để đốt cháy hết hỗn hợp khí C cần 0,09 mol O2
Xác định R và thành phần hỗn hợp ban đầu?
Bài 37:
Hoà tan 0,93g một đơn chất X trong axit HNO3 loãng thu được 1,12 lit khí NO (ở đktc) và dung dịch A chứa 2 chất tan là 2 axit. Để trung hoà A cần dùng 800ml dung dịch KOH 0,05M
xác định X? Viết các phương trình phản ứng?
Nếu cho A trộn với 600ml dung dịch KOH 0,1M thì thu được 1,5 lit dung dịch B. Tính CM của các chất tan trong B?
Bài 38:
 Cho hỗn hợp A gồm Al và 1 oxit sắt tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 3,4M thấy sinh ra 2,464 lit khí NO duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, rửa sạch, sấy khô rồi đem nung trong chân không thu được 7,2gam chất rắn. xác định công thức phân tử của oxit trên. Tính % khối lượng của các chất trong A?
Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 1,68 lit hỗn hợp khí D gồm H2S và SO2. Tính thể tích mỗi khí thu được và số mol H2SO4 đã phản ứng.
Bài 39:
 Cho 19,32g hỗn hợp X gồm Al và 1 oxit của kim loại M( M đứng sau Al, đứng trước Pb trong dãy điện hoá). Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí ta thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia hỗn hợp Y ra làm 2 phần bằng nhau. Phần I cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lit H2 (ở đktc) và còn lại 5,04g chất rắn không tan. Phần II cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,688 lit khí H2.Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tìm công thức phân t

File đính kèm:

  • doctoan vo co.doc