Giáo án Hóa học 9 năm 2011
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, các khái niệm về oxit, axit, bazơ, muối, hóa trị, các loại phản ứng hóa học.
2. Kỹ năng:
- Ôn lại một số công thức tính số mol, nồng độ dung dịch (C%, CM) .
3. Thái độ:
- Vận dụng giải một số bài tập rèn luyện kĩ năng giải toán, viết công thức hoá học và lập đúng phương trình hóa học .
II.Chuẩn bị:
1. Thầy: Hệ thống bài tập câu hỏi, các khái niệm
2. Trò : Ôn lại các kiến thức cơ bản của lớp 8.
III.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong giờ học.
2. Bài mới:
n. - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các PTHH. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, an toàn,tiết kiệm trong học tập và thực hành hoá học. II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Hoá chất : Các dd NaOH, FeCl3, CuSO4, HCl, BaCl2, NaSO4, H2SO4loãng, đinh sắt, giấy ráp (giấy nhám). - Dụng cụ: Ống nghiệm; giá để; Ống nhỏ giọt, 4 bát sứ, 4 Kẹp gỗ, 8 Cốc thuỷ tinh. 2. Trò: - Đọc trước bài TH; ôn tập các tính chất hoá học có trong bài thực hành; - Mỗi tổ chuẩn bị 1 đinh sắt nhỏ (1 cm). III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong giờ học. 2. Bài mới: Vào bài : Nhằm khắc sâu kiến thức về bazơ và muối, qua đó rèn luyện các thao tác thí nghiệm hôm nay chúng ta tiến hành buổi thực hành lần hai. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Họat động 1:Kiểm tra dụng cụ hoá chất - Phân phát dụng cụ hoá chất cho từng nhóm học sinhyêu cầu học sinh kiểm tra dụng cụ, hoá chất. - Giáo viên nêu mục tiêu buổi thực hành. Hoạt động 2: Các nhóm làm thí nghiệm - Yêu cầu học sinh nêu dụng cụ hoá chất và cách tiến hành thí nghiệm 1. - Giáo viên chú ý HS thao tác thí nghiệm và phải cẩn thận với NaOH. - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm có chứa 1ml dd FeCl3, lắc nhẹ ống nghiệm quan sát hiện tượng và giải thích, viết phương trình hoá học . - HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng, ghi nhận và viết PTHH. - Gọi HS nêu hiện tượng, giải thích. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Nhỏ 1 vài giọt dd HCl vào ống nghiệm có chứa 1 ít Cu(OH)2 . Quan sát, giải thích hiện tượng ? - HS các nhóm tiến hành làm thí nghiệm Quan sát hiện tượng, nêu hiện tượng thí nghiệm, viết PTHH, giải thích, các nhóm bổ sung . - HS nêu kết luận chung về tính chất hoá học của bazơ. - Giáo viên tổng kết. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Ngâm đinh sắt trong ống nghiệm đựng CuSO4. Quan sát hiện tượng trong 4 -5 phút. - HS làm thí nghiệm theo nhóm. Quan sát hiện tượng, ghi nhận kết quả. Viết phương trình hóa học ? - GV y/c HS nêu hiện tượng thí nghiệm. - HS nêu hiện tượng thí nghiệm, các nhóm bổ sung . - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Nhỏ 1 vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dd Na2SO4 . Quan sát hiện tượng và giải thích ? - HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Quan sát hiện tượng, ghi nhận kết quả . - Gọi HS báo cáo kết quả thí nghiệm, viết phương trình hóa học , giải thích. - HS nêu hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình hóa học. - Giáo viên : hướng dẫn HS: Nhỏ 1 vài giọt dd Bacl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dd H2SO4 loãng . Quan sát hiện tượng; lưu ý học sinh cẩn thuận với dd H2SO4 loãng, quan sát giúp đỡ học sinh làm thí nghiệm. - HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Quan sát hiện tượng, chú ý cẩn thận với H2SO4(l). - GV gọi HS nêu hiện tượng. Viết PTHH. ? Qua ba thí nghiệm trên, yêu cầu HS rút ra kết luận chung về t/c hoá học của muối ? Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS viết bản tường trình theo mẫu: I. Tiến hành thí nghiệm : 1,Tính chất hoá học của bazơ: a)Thí nghiệm 1: Natri hiđrôxit tác dụng với muối. - Hiện tượng: có kết tủa màu vàng nâu xuất hiện. PTHH: 3NaOH + FeCl3 3NaCl + Fe(OH)3 (Vàng nâu) b)Thí nghiệm 2: Đồng (II ) hiđrôxit tác dụng với axit Hiện tượng : Cu(OH)2 tan tạo dung dịch màu xanh. PTHH : Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O 2. Tính chất hoá học của muối : a)Thí nghiệm 3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại. Hiện tượng: Sau 4 – 5 phút có một lớp màu đỏ bám trên đinh sắt, dd màu xanh nhạt dần. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu b)Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng với muối. - Hiện tượng: có kết tủa màu trắng xuất hiện. - PTHH : BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 +2NaCl c)Thí nghiệm 5: Bariclorua tác dụng với axit. - -Hiện tượng : có kết tủa màu trắng xuất hiện. - PTHH : BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl *Kết luận: - Bazơ có tính chất tác dụng với Bazơ và muối. - Muối có tính chất tác dụng với kim loại, muối và axit. - Dung dịch BaCl2 là thuốc thử để nhận biết H2SO4 và muối sunfat. II. Viết bảng tường trình: STT Tªn thÝ nghiÖm HiÖn tîng quan s¸t ®îc NhËn xÐt PTHH 1 2 3 .. 3. Thu dọn vệ sinh: - Giáo viên nhận xét, thái độ của học sinh trong buổi thực hành, nhận xét về kết quả thực hành của các nhóm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thu hồi hoá chất, thu dọn dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh bàn sung quanh nơi thí nghiệm. 4. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành bảng tường trình thí nghiệm - Học bài, ôn kiến thức bài bazơ, muối, giải lại các bài tập của tiết luyện tập, bài tập SGK, tiết sau (tiết 20, tuần 10 ) kiểm tra 1 tiết. Giảng:..../10/2011. Tiết 20 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: a) Chủ đề 1: Tính chất hoá học chung của bazơ. b) Chủ đề 2: Tính chất hóa học của Ca(OH)2; ứng dụng của NaOH. c) Chủ đề 3: Tính chất hoá học của muối. Nhận biết dung dich muối AgNO3. d) Chủ đề 4: Một số muối quan trọng (NaCl). e) Chủ đề 5: Phân bón hoá học( Phân bón kép). 2. Kĩ năng: - Viết phương trình hoá học. - Nêu được ứng dụng của NaOH. - Vận dụng tốt công thức tính nồng độ C%. - Vận dụng các công thức biến đổi để tính bài toán theo PTHH. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức làm bài nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của học sinh khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận nghiêm túc khoa học. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận. - Học sinh làm bài trên lớp, thời gian 45 phút III. THIẾT LẬP MA TRẬN: MA TRẬN: Cấp độ Tên Chủ đề (nôi dung chương...) Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL Chủ đề 1 Tính chất hoá học của bazơ. (01 tiết) Hiểu tính chất hoá học của bazơ Vận dụng các bước giải bài toán tính theo phương trình hoá học(C%). Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3 câu 1,5đ 15% 1 câu 3đ 30% 4câu 4,5đ 45% Chủ đề 2 Một số bazơ quan trọng. (02 tiết) Biết tính chất hoá học của Ca(OH)2 PTHH; ứng dụng NaOH. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2câu 3đ 30% 2câu 4đ 30% Chủ đề 3. Bài 9: Tính chất hoá học của muối (01 tiết) Hiểu tính chất hoá học của muối Vận dụng thành thạo kiến thức về tính chất hoá học của muối, t. toán. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 0,5đ 5% 1 câu 1đ 2câu 1,5đ 15% Chủ đề 4. Bài 10: Một số muối quan trọng (01 tiết) Hiểu được t/c của muối NaCl Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1câu 0,5đ 5% 1câu 0,5đ 5% Chủ đề 5. Phân bón hoá học. (01 tiết) Hiểu được phân bón hoá học (phân bón hoá học kép). Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1câu 0,5đ 5% 1câu 0,5đ 5% Tổng số câu TS điểm Tỉ lệ% 2 câu 4đ 40% 6 câu 3đ 30% 1 câu 2đ 20% 1 câu 1đ 10% 10câu 10đ 100% IV. ĐỀ BÀI: A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm): Câu 1 (1,5 điểm): Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng. 1. Phản ứng xảy ra giữa KOH và dung dịch HCl được gọi là: A. Phản ứng thế B. Phản ứng phân huỷ C. Phản ứng trung hoà D. Phản ứng hoá hợp 2. Dung dịch nào dưới đây làm quì tím hóa xanh A. Dung dịch H2SO4 B. Dung dịch K2SO4 C. Dung dịch NaNO3 D. Dung dịch Ba(OH)2 3. Dung dịch KOH làm đổi màu dung dịch phenolphtalein thành màu: A. Vàng B. Đỏ C. Xanh D. Tím Câu 2(1,5 điểm): Khoanh tròn vào chữ Đ ở câu đúng và chữ S ở câu sai . 1. Dung dịch AgNO3 dùng để nhận biết được dung dịch NaCl. Đ S 2. Tất cả những phân bón hoá học: KNO3, NH4NO3, Ca(H2PO4)2 ,Ca(H2PO4)2 đều là phân bón đơn. Đ S 3. Dung dịch H2SO4 dùng để nhận biết được dung dịch BaCl2. Đ S B. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN ( 7 điểm ). Câu 3 (2 điểm): Trình bày tính chất hoá học của natri hidroxit NaOH ? viết phương trình hoá học minh hoạ. Câu 4 ( 1 điểm) Canxi hidroxit Ca(OH)2 có những ứng dụng gì? Câu 5 ( 3 điểm): Cho 7,4 gam Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch H2SO4 20% ( lượng vừa đủ). 1. Tính khối lượng muối thu được. 2. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng. ( Cho: Ca = 40 ; S = 32). Câu 6 (1 điểm): Cho 1 gam sắt clorua chưa rõ hoá trị của Fe vào dung dịch AgNO3 dư, người ta thu được một chất kết tủa trắng, sau khi sấy khô có khối lượng 2,65 gam. Xác định công thức của muối sắt clorua. ( Cho: Ag = 108 ; O = 16 ; N = 14 ; Fe = 56; Cl = 35,5). ĐÁP ÁN: A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm): Câu 1 (1,5 điểm): Chọn đúng mỗi ý được 0,5 điểm Ý 1 2 3 Đáp án C D B Điểm 0,5 0,5 0,5 Câu 2(1,5 điểm): Chọn đúng mỗi ý được 0,5 điểm. 1. Đ ; 2. S ; 3. Đ B. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN ( 7 điểm): Câu Đáp án Điểm Câu 3 (2 điểm) Trình bày tính chất hoá học của natri hidroxit NaOH ? viết phương trình hoá học minh hoạ: - Đổi màu chất chỉ thị Dung dịch bazơ làm quì tím hoá xanh, dung dịch phenolphtalelin không màu chuyển thành màu đỏ. - Tác dụng với axít: NaOH + HCl à NaCl + H2O - Tác dụng với oxít axít: 2NaOH + CO2 à Na2CO3 + H2O - Tác dụng với dung dịch muối: 2NaOH + CuCl2 à 2NaCl + Cu(OH)2 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 4 ( 1 điểm) Canxi hidroxit Ca(OH)2 có những ứng dụng gì? Nêu được: - Làm vật liệu xây dựng - Khử chua đất trồng trọt - Khử độc các chất thải công nghiệp - Diệt trùng chất thải sinh hoạt. 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 5 ( 3 điểm) Cho 7,4 gam Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch H2SO4 20% ( lượng vừa đủ). 1. Tính khối lượng muối thu được. 2. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng. ( Cho: Ca = 40 ; S = 32). 1. Số mol Ca(OH)2 : 7,4 : 74 = 0,1 (mol) PTHH : Ca(OH)2 + H2SO4 à CaSO4 + 2H2O Theo PT: nCaSO4 = nCa(OH)2 = 0,1 (mol) Tính khối lượng muối CaSO4: 0,1 x 136 = 13,6 gam 2. Tính khối lượng dung dịch H2SO4: Theo PT: nH2SO4 = nCa(OH)2 = 0,1 (mol) mH2SO4 = 0,1 x 98 = 9,8 g mddH2SO4 = 9,8 x 100 : 20 = 49 gam 0,5 0,5 0,25 0,5 0,25 0,5 0,5 Câu 6 (1 điểm) Cho 1 gam sắt clorua chưa rõ hoá trị của Fe vào dung dịch AgNO3 dư, người ta thu được một chất kết tủa trắng, sau khi sấy khô có khối lượng 2,65 gam. Xác định công thức của muối sắt clorua. ( Cho: Ag = 108 ; O = 16 ; N = 14 ; Fe = 56; Cl = 35,5). Gọi công thức của muối là FeClx ( x là hoá trị của Fe) Từ PTHH. FeClx + xAgNO3 à xAgCl + Fe(
File đính kèm:
- GA HOA 9 KI I.doc