Giáo Án Hóa Học 9 - Học Kỳ II

A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: H2CO3 là một axit yếu không bền.

- Tính chất hh của muối cacbon( t/d với dd axit, dd bazơ, dd muối khác, bị nhiệt phân huỷ)

- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.

2. Kỹ năng: Quan sát TN, hình ảnh TN và rút ra t/c HH của CO, CO2, muối cacbonat.

- XĐ pư có thực hiện được hay không và viết các phư¬ơng trình phản ứng.

- Nhận biết khí CO2 và một số muối cụ thể.

- Tính thành phần% và thể tích khí CO, CO2 trong hỗn hợp.

3. Thái độ: GD hs yêu thích môn học.

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

-Dụng cụ: Khay nhựa, ống nghiệm, ống hút, đèn cồn, giá sắt.

-Hóa chất:dd NaHCO3, ddHCl, ddK2CO3, ddCa(OH)2, quỳ tím

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I. Ổn định: Sĩ số 9a.9b.

II. Kiểm tra bài cũ:

III. Bài mới

 

doc69 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1293 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo Án Hóa Học 9 - Học Kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
it và muối trung hoà
- Viết PTHH theo chuyển đổi 
40% = 4,0đ
Số câu: 3c
Số điểm: 1,5
Số câu:2
Số điểm:2,5
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
5câu
4đ
Chủ đề 2
Sơ lược về bảng THHH
2T
- Biết được tính phi kim trong bảng THHH
- Chỉ được tên NT HH dựa vào các yếu tố cho trước
10% =1,0đ
Số câu:2
Số điểm:1
Số câu: 
Số điểm:
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
2câu
1đ
Chủ đề 3
Hiđrocacbon
8T
- Viết được CTCT, CTCT thu gọn của một số hợp chất hữu cơ
Tính % thể tích khí trong hỗn hợp.
50% =5đ
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu:1
Số điểm:2
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu:
Số điểm:
2câu
5đ
Tổng số : 9c 100% = 10đ 
Số câu: 5
Số điểm: 2,5
Số câu:3
Số điểm:4,5
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu:
Số điểm:
9câu
10đ
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ổn định: Sĩ số 9a .......................................9b............................................
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: Đề bài:
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Hợp chất nào sau đây phản ứng được với clo.
 A. NaCl B. NaOH C. CaCO3 D. MgCl2
Câu 2.Khả năng hấp phụ cao là đặc tính của chất nào?
	A. Kim cương B. Than đá C. Than chì D. Than hoạt tính
Câu 3. Dãy các nguyên tố xếp theo tính phi kim tăng dần:
 A. Mg, Na, Si, P B. Ca, P, B, C C. C, N, O, F D. O, N, C, B
Câu4. Nguyên tố R có số hiệu nguyên tử 12, thuộc chu kì 3 và nhóm II trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. R là:
 A. Fe B. Ca C. Zn D. Mg
Câu5. Muối cacbonat sau đây không phải là muối axit.
 A. Na2CO3 B. Ca(HCO3)2 C. KHCO3 D. NaHCO3
Câu6. Axit cacbonic là:
 A. Axit yếu B. Axit không bền C. Dễ bị phân huỷ D. Cả A,B,C đúng
II. Tự luận (7đ) 
Câu 1(2,0đ) Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau : 
	C CO2CaCO3CaO Ca(OH)2
Câu 2 (2đ) Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau : C3H8, C4H8
Câu3: (3,0đ) Đốt cháy hoàn toàn 14 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 cần phải dùng 33,6 lít khí oxi
a. Viết PTHH. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích khí CO2 sinh ra 
( Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp xuất)
Đáp án và biểu điểm:
Câu
Các ý trong câu
Điểm
I. TNKQ
Mỗi câu đúng 0,5đ
1B. 2D. 3C. 4D. 5A. 6D
3đ
II. TL
Câu 1
 Mỗi phương trỡnh đỳng 0.5đ
1.C + O2 CO2 
2.CO2 + CaO CaCO3 
3.CaCO3 CaO + CO2
4.CaO + H2O Ca(OH)2 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Viết đỳng mỗi cụng thức (ở hai dạng) 
	CH3- CH2- CH3
	CH3- CH2 -CH=CH2
1đ
1đ
 a.PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
 x 2x x 2x
 C2H2 + O2 2CO2 + H2O
 y 5/2y 2y y
Gọi x,y lần lượt là thể tích của CH4 và C2H2
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
 x + y = 14
 2x + y = 33,6
Giải ra ta có x = 2,8(lít)
 y = 11,2(lít)
b. 
1đ
IV. Củng cố dặn dò Về nhà ôn tập phần đã học
Ngày soạn:28/02/2012
Ngày giảng 9ab:3 /03/2012
TIẾT 52: DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
A. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức : Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí tự nhiên và khí dầu mỏ và p2 khai thác chúng ; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
Ứng dụng ; Dầu mỏ và khí tự nhiên là nguồn nhiên liệu và ng/liệu quý trong cn.
2. Kỹ năng: Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng.
- Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.
 3. Thái độ:GD hs yêu thích môn học .
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Mẫu: Đầu mỏ, các sản phẩm trưng cất dầu mỏ
- Tranh vẽ: + Mỏ dầu và cách khai thác
 + Sơ đồ chưng cất dầu mỏ
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ổn định: 9a.......................................9b............................................................
II. Kiểm tra bài cũ: 
1. Viết công thức cấu tạo, nêu đặc điểm cấu tạo tính chất hóa học của benzen? 
III. Bài mới:
HĐcủa GV & HS
Nội dung
HĐ 1: Dầu mỏ
GV: Cho HS quan sát mẫu dầu mỏ.
? Hãy nhận xét về trạng thái, màu sắc và tính tan
- Cho HS quan sát hình 4-16 phóng to: “Mỏ dầu và cách khai thác “
- GV: Thuyết trình: trong tự nhiên dầu mỏ tập trung thành vùng lớn, ở sâu trong lòng đất, tạo thành mỏ dầu.
? Hãy nêu cấu tạo túi dầu
? Hãy liên hệ thực tế và nêu cách khai thác dầu mỏ
? Quan sát H4.17 hãy kể tên các sản phẩm dầu mỏ.
- GV thuyết trình: để tăng lượng xăng dung phương pháp Crăckinh nghĩa là bẻ gãy phân tử. 
HĐ2: Khí thiên nhiên
GV thuyết trình: Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm trong lòng đất, thành phần chủ yếu là khí metan.
- Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong cn.
HĐ3:Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở VN
Gv yêu cầu hs đọc thông tin trong SGK
? Quan sát H4.19 cho biết dầu mỏ nước ta chủ yếu tập trung ở đâu? Kể tên một số mỏ dầu của nước ta? Trữ lượng là bao nhiêu?
? Đặc điểm nổi bật của dầu mỏ VN
? Trong quá trình khai thác thường gây hậu qủa gì đối với môi trường?
I. Dầu mỏ
1. Tính chất vật lý:
- Dầu mỏ là chất lỏng 
- Màu nâu đen
- Không tan trong nước
- Nhẹ hơn nước
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
- Lớp khí dầu mỏ (khí đồng hành). Thành phần chính của khí dầu mỏ là metan: CH4
- Lớp dầu lỏng: Là hỗn hợp phức tạp của nhiều hiđrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn
- Cách khai thác:
 + Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng (còn lại là giếng dầu)
 + Ban đầu, dầu tự phun lên. Về sau người ta phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Sản phẩm dầu mỏ.
- Xăng, dầu, dầu điezen, dầu mazut, nhựa đường.
 Dầu nặng Crăckinh Xăng + hỗn hợp khí
II. Khí thiên nhiên
Khí thiên nhiên là nhiên liệu trong đời sống và trong công nghiệp.
III.Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở VN
- ở Việt Nam dầu mỏ có nhiều ở thềm lục địa phía nam.
IV. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài.
Hãy chọn một câu trả lời đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1: A- Dầu mỏ là một đơn chất
 B- Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp
 C- Dầu mỏ là một hiđrocacbon
 D- Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon
Câu 2: A- Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ nhất định
 B- Dầu mỏ có nhiệt độ sôi khác nhau tùy thuộc vào thành phần của dầu mỏ
 C- Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng và dầu lửa
 D- Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng và dầu lửa.
Câu 3: Phương pháp để tách riêng các sản phẩm từ dầu thô là:
 A- Khoan giếng dầu 
 B- Crăckinh
 C- Chưng cất dầu mỏ
 D- Khoan giếng dầu và bơm nước hoặc khí xuống
BT4(SGK 129)
 a. CH4(k) + 2O2 (k) CO2 (k) + 2H2O (l) (1)
 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
b. 
Gọi thể tích khí thiên nhiên là V lít: 
Theo Pư (1) thể tích CO2 tạo ra 0,96V 
Vậy Thể tích CO2thu được sau khi đốt là: 0,96 + 0,02= 0,98V
 Theo (2) thì 
Ta có phương trình: (0,98V: 22,4)=0,049-> V=(22,4x0,049):0.98=1,12(lít)
V. Dặn dò
Bài tập: SGK
Ngày soạn:6/3/2012
Ngày giảng 9ab:9/3/2012
TIẾT 53: NHIÊN LIỆU
A. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức : Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến( rắn, lỏng, khí) Hiểu được cách sử dụng nhiên liệu(gas, dầu hoả, than...) an toàn có hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng không tốt tới môi trường.
2.Kỹ năng: Biết cách sử/dg nhiên liệu có hiệu quả an toàn trong đời/sg hằng ngày
- Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy than, khí CH4 và thể tích khí CO2 tạo thành.
3.Thái độ:GD hs yêu thích môn học .
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Biểu đồ phóng to H.4.21, H.4.22
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ổn định: 9a........................................9b............................................................
II. Kiểm tra bài cũ: 
1. Hãy cho biết thành phần của dầu mỏ, các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. 
2. Làm bài tập số 4
 III. Bài mới:
HĐ của GV & HS
Nội dung
HĐ 1: Nhiên liệu là gì?
? Em hãy kể tên một số nguyên liệu thường gặp?
GV: Các chất trên khi cháy đều tỏa nhiệt và phát sáng. Gọi là nhiên liệu.
? Vậy nhiên liệu là gì?
? Nhiên liệu có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất.
 HĐ 2: Nhiên liệu được phân loại như thế nào
Dựa vào trạng thái em hãy phân nhiên liệu.
GV: Thuyết trình về quá trình hình thành dầu mỏ.
HS: Quan sát H.4.21
? Hãy cho biết đặc điểm của than gầy, than mỡ, than non, than bùn?
GV: Thuyết trình về đặc điểm của gỗ?
? Hãy lấy VD về nhiên liệu lỏng? Nhiên liệu lỏng được dùng chủ yếu ở đâu?
? Hãy lấy VD về nhiên liệu khí, nêu đặc điểm, ứng dụng?
HĐ3: Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả
? Vì sao chúng ta phải sử dụng nguyên liệu cho có hiệu quả?
? Sử dụng nhiên liệu như thế nào là hiệu quả 
I. Nhiên liệu là gì?
- Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng
II.Nhiên liệu được phân loại ntn?
1. Nhiên liệu rắn: than mỏ, gỗ 
2. Nhiên liệu lỏng: gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ như xăng, dầu  và rượu.
3. Nhiên liệu khí gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cao, khí than
III. Sử dụng nhiên liệu ntn cho có hiệu quả
- Nhiên liệu cháy không hoàn toàn vừa gây lãng phí, vừa làm ô nhiễm môi trường.
- Sử dụng nhiên liệu có hiệu quả phải đảm bảo yêu cầu sau:
 + Cung cấp đủ oxi cho quá trình cháy
 + Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí
 + Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng.
IV. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại những nội dung chính của bài
2. Làm bài tập 1,3
V. Dặn dò
 Bài tập về nhà 2,4
-----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:06/03/2012
Ngày giảng 9ab:10 /03/2012
 CHƯƠNG5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
TIẾT 54: RƯỢU ETYLTC
A. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức :- Nắm được CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo.
Tính chất vật lí:Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. Khái niệm độ rượu
- Tính chất hoá học : Pứ với Na, axit axetic, phản ứng cháy.
- Ứng dụng làm nhiên liệu, dung môi trong công nghiệp.
- Phương pháp điều chế ancol từ tinh bột, đường, hoặc etilen.
2. Kỹ năng: QS mô hình phân tử, thí nghiệm mẫu vật, hình ảnh rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất HH
- Viết PTHH dạng CTPT, CTCT thu gọn. 
- Phân biệt ancol với etylic với benzen.
- Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng, sử dụng độ rượu và hiệu suất.
3. Thái độ:Giáo dục hs yêu thích môn học
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Bảng nhóm, mô hình phân tử rượu etylic dạng rỗng.
Dụng cụ: Cốc thủy tinh ( 2 cái

File đính kèm:

  • docHoa 9kII.doc
Giáo án liên quan