Bài giảng Tiết 55: Axit axetic (tiết 2)

. Kiến thức:

- Cấu tạo, tính chất vật lý, hóa học của và ứng dụng của axit axetic.

- Biết nhóm –COOH là nhóm gây ra tính axit.

- Khái niệm về este và phản ứng este hóa.

2. Kĩ năng:

- Viết được các phản ứng hóa học của axit axetic.

- Giải các bài tập về axit.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1361 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 55: Axit axetic (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Cấu tạo, tính chất vật lý, hóa học của và ứng dụng của axit axetic.
- Biết nhóm –COOH là nhóm gây ra tính axit.
- Khái niệm về este và phản ứng este hóa.
2. Kĩ năng: 
- Viết được các phản ứng hóa học của axit axetic.
- Giải các bài tập về axit.
B. CHUẨN BỊ: 
- Mô hình phân tử axit axetic.
- Phenolphatalein, CuO, Zn, Na2CO3, rượu etylic, NaOH, H2SO4, CH3COOH.
- Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp, đèn cồn, ống dẫn khí, cốc thủy tinh.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Tổ chức lớp học: 
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Cấu tạo phân tử rượu.
- Tính chất hóa học?
	- Chữa bài tập 2 tang 139 SGK.
3.Tiến trình bài giảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
GV giới thiệu: Khi lên men dung dịch rượu etylic loãng, người ta thu được giấm ăn, đó chính là axit axetic. Vậy axit axetic có công thức cấu tạo như thế nào ? Nó có tính chất và ứng dụng gì ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí
- Cho HS quan sát lọ đựng axit axetic, liên hệ giấm ăn là dung dịch CH3COOH 3% ® 5%.
® Gọi HS nhận xét tính chất vật lí của axit axetic.
- Tiếp tục yêu cầu HS làm thí nghiệm hòa tan axit axetic vào nước ® nhận xét tính tan của axit.
- HS: nêu tính chất vật lí.
- HS: làm thí nghiệm ® nhận xét: axit axetic tan vô hạn trong nước.
I. Tính chất vật lí.
Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cấu tạo phân tử.
- GV cho HS quan sát mô hình cấu tạo phân tử axit axetic ® viết CTCT.
- GV: Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo của axit axetic ?
- GV giới thiệu: Chính nhóm –COOH này làm cho phân tử có tính axit.
- HS viết CTCT:
- HS: Trong phân tử axit, nhóm –OH liên kết với nhóm C = O tạo thành nhóm - COOH.. 
II. Cấu tạo phân tử
CH3 - COOH
Phân tử axit axetic có nhóm -OH liên kết với nhóm C=O tạo thành nhóm –COOH làm cho phân tử có tính axit.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về tính chất hóa học
- GV: Gọi HS nêu các tính chất chung của axit, sau đó đặt vấn đề: axit axetic có các tính chất hóa học của axit không ?
- GV: hướng dẫn HS làm các thí nghiệm để trả lời câu hỏi trên.
Gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng và viết PTHH.
- GV: gọi 1 HS nhận xét.
- 
- HS: làm thí nghiệm:
+ Thí nghiệm 1:
Nhỏ 1 giọt dung dịch CH3COOH vào một mẩu giấy quỳ tím.
+ Thí nghiệm 2:
Nhỏ một vài giọt dung dịch CH3COOH vào dung dịch Na2CO3.
+ Thí nghiệm 3:
Nhỏ từ từ dung dịch CH3COOH vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH có dung dịch phenolphtalein.
- Đại diện nhóm nêu hiện tượng và viết PTHH:
+ TN1: Quì tím chuyển sang đỏ.
+ TN2: Sủi bọt khí
PTHH:Na2CO3(dd) + 2CH3COOH(dd) 
® 2CH3COONa(dd) + H2O(l) + CO2(k)
 Natrri axetat
+ TN3: Dung dịch ban đầu có màu đỏ chuyển dần về không màu.
PTHH: CH3COOH(dd) + NaOH(dd) ®
	CH3COONa(dd) + H2O(l)
- HS: Axit axetic là một axit hữu cơ có tính chất của một axit yếu.
III.Tính chất hóa học:
1.Axit axetic có tính chất của axit không ?
Hoạt động 5: Tìm hiểu ứng dụng của rượu etylic.
- Cho HS quan sát sơ đồ ứng dụng của rượu etylic ® Yêu cầu HS nêu ứng dụng của rượu etylic.
- GV nhấn mạnh: Uống nhiều rượu rất có hại cho sức khỏe.
- HS nêu ứng dụng của rượu etylic.
IV. Ứng dụng
SGK
Hoạt động 6: Điều chế.
- GV hỏi: Trong thực tế, các em thấy rượu etylic được điều chế bằng cách nào ?
- GV giới thiệu các phương pháp điều chế rượu etylic từ tinh bột hoặc đường. Từ C2H4 trong công nghiệp.
- HS: lên men gạo, khoai.
- HS ghi chép vào vở.
V. Điều chế.
- Chất bột (hoặc đường) Rượu etylic
- Cho etylen tác dụng với nước:
C2H4 + H2O
 C2H5OH
Hoạt động 7: Luyện tập- Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại tính chất hóa học của rượu etylic.
- Yêu cầu HS làm bài tập:
Cho Na (dư) vào cốc đựng rượu etylic 500. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
-HS:
2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2
2Na + 2C2H5OH ® 2C2H5ONa + H2
Hoạt động 8: Dặn dò
- Bài tập về nhà: 1 – 5 trang 139 SGK.
- Bài tập bổ sung: Pha loãng 10 ml rượu 960 bằng 20 ml nước cất được 30 ml dung dịch rượu A. 
a. Tính độ rượu của dung dịch rượu A.
b. Cho Natri dư tác dụng với dung dịch rượu A. Hãy tính thể tích khí H2 thu được đo ở đktc. Biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml.

File đính kèm:

  • docTiet_54.doc
Giáo án liên quan