Giáo án Hóa học 9 - Chương 4: Hiđrocacbon, nhiên liệu
Mục tiêu chương:
1/ Kiến thức:
-Hiểu được định nghĩa, cách phân loại hợp chất hưỡ cơ.
-Biết được tính chất của các hợp chất hữu cơ không chỉ phụ thuộc vào thành phần phân tử mà còn phụ thuộc vào công thức cấu tạo phân tử của chúng.
Nắm được cấu tạo và tính chất của hidrocacbon tiêu biểu trong các dãy đồng đẳng.
-Biết được thành phần cơ bản của dầu mỏ, khí thiên nhiên và tầm quan trọng của chúng đối với nền kinh tế.
-Biết được một số loại nhiên liệu thông thường và ngyên tắc sử dụng nhiên liệu một cách hiệu quả.
2/ Kỹ năng:
-Phát triển các kĩ năng quan sát, so sánh, nhận xét, phán đoán, giải thích
-Phân biệt được chất hữu cơ với chất vô cơ, hidrocacbon với dẫn xuất của hidrocacbon.
-Vận dụng thuyết cấu tạo HH để viết công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ đơn giản.
- Viết PTHH của chất hữu cơ.
-Bước đầu vạn dụng được những hiểu biết về hidrocacbon, dầu mỏ, khí thiên nhiên nhiên liệu vào thực tế sản xuất và bảo vệ môi trường.
- Tiếp tục rèn kĩ năng thực hành thính nghiệm
õng kiến thức để giải thích một số vấn đề trong thực tiễn. Biết cách giải một số dạng bài tập về hóa hữu cơ như nhận biết, tính chất, xác định công thức , dự đoán tính chất , trắc nghiệm Biết cách tiến hành một số thí nghiệm hóa hữu cơ. * Thái độ: Giáo dục ý thức học tập. Giáo dụng ý thức bảo vệ môi trường. DG Hướng nghiệp Bài 44- Tiết 54 RƯỢU ETYLIC. ( ANCOL ETYLIC) Tuần : ND: ././. Công thức phân tử: C2H6O Phân tử khối: 46 1/.Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: Biết được: Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo Tính chất vật lý: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. Khái niệm niệm độ rượu Tính tính chất hóa học: Phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy. Ưùng dụng: Làm nguyên liệu, dung môi trong công nghiệp. Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột đường hoặc từ etilen 1.2..Kỹ năng: Quan sát mô hình phận tử , thí nmghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học. Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn Phân biệt ancol etylic với benzen Tính khối lượng alcol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng dộ rượu và hiệu suất quá trình 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập. Giáo dụng ý thức phòng chống ma túy, chất gây nghiện. 2/ trọng tâm 3.Chuẩn bị: 3.1..Giáo viên: + Mô hình phân tử rượu etylic. + Rượu etylic, natri , nước, iốt. + ống nghiệm , chén sứ , diêm. 3.2.Học sinh: Nghiên cứu bài 44 Rượu etylic: - Tìm hiểu tính chất vật lý, độ rượu - Viết các CTCT của C2H6O - Tìm hiểu tính chất HH, ứng dụng điều chế rượu etylic. - Tìm hiểu quá trình nấu rượu ở gia đình hoặc địa phương. 4/.Tiến trình dạy học: 4.1. Ổn định tổ chức&kiểm diện 4.2. kiểm tra miệng : Hãy chọn 1 trong những chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu chọn đúng. Câu 1: Hidrocacbon được phân làm 2 loại là: A. Hidrocacbon và hợp chất của hidro B. Hidrocacbon và hợp chất của cacbon C. Hợp chất của cacbon và dẫn xuất của hidrocacbon D. Hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon Câu 2: Dãy các chất nào sau đây đều là hidrocacbon? A.C6H6O , C3H8 , C2H2. B. CH4 , C2H2, C3H7Cl C. C2H6, C4H10 , C2H4 D. C2H4 , CH4 , C2H5Cl Câu 3: Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hidrocacbon: A.C6H5Br , C2H5Cl ,C3H8 , C2H2. B. C2H6O, C2H4Br2 , C3H7Cl C. CH4, C4H10, C2H5Cl D. C2H5Cl, C2H4 , CH4 Đáp: 1 D ; 2 C ; 3 B 4.3. Bài mới: Hoạt động 1: vào bài Chúng ta đã tìm hiểu hidrocacbon ở chương 4. Vậy dẫn xuất của hidrocacbon là gì? Gồm những hợp chất có cấu tạo tính chất và ứng dụng ra sao trong đời sống và sản xuất. Chúng ta cùng tìm hiểu qua chương 5 dẫn xuất của hidrocacbon. Khi lên men gạo, sắn, ngô ( đã nấu chín) hoặc quả nho , quả táo người ta thu được rượu etylic. Vậy rượu etylic có công thức cấu tạo như thế nào? Có tính chất, ứng dụng gì? Chúng ta sẽ học qua tiết học hôm nay .Bài 44 Rượu Etylic Hoạt động của giáo viên & học sinh Nội dung Hoạt động 2.Tìm hiểu tính chất vật lý của rượu êtylic. Mục tiêu : HS biết các tính chất vật lý của rượu etylic, độ rượu - GV cho HS quan sát ống nghiệm đựng rượu etylíc( cách gọi khác là ancol etylic) từ đó rút ra nhận xét về tính chất vật lí HS quan sát và nhận xét: Chất lỏng , không máu. - Sau đó GV làm thí nghiệm hoà tan 45 ml rượu êtylic vào 55 ml nước và yêu cầu HS nhận xét về tính tan của rượu trong nước. - HS quan sát và Nhận xét:Tan vô hạn trong nước. - GV tiến hành hoà tan rượu êtylic vào dd iôt ( nếu có)để HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát và Nhận xét: Hoà tan được iot. - GV giới thiệu nhiệt độ sôi của rượu là 73,80C. - GV yêu cầu HS kết luận về tính chất vật lý của rượu êtylic. - 1 Hs trả lời. - GV dựa vào thí nghiệm hoà tan rượu trong nước để hình thành khái niệm về độ rượu. - HS nhận xét và kết luận về độ rượu. - GV đưa chai rượu và chỉ cho HS thấy trên nhãn chai có ghi độ rượu và yêu cầu HS giải thích kí hiêụ này. - GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Tính số gam rượu có trong 400ml rượu 50o. Biết drượu= 0,8 g/ml ở 25oC. Bài tập. Vrượu=400.0,5=200ml. mrượu=200.0,8 =160(g). Hoạt động 3.Tìm hiểu cấu tạo phân tử. Mục tiêu : HS viết được công thức cấu tạo của rươu etylic - GV hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử rượu êtylc. - HS các nhóm lắp ráp mô hình phân tử rựu êtylic 3p - GV đưa ra mô hình vừa hoàn thiện để HS đối chiếu với kết quả của mình. - Yêu cầu HS dựa vào mô hình phân tử để viết công thức cấu tạo của phân tử rượu êtylic: 1 HS lên bảng viết, HS khác làm vào nháp sau đó nhận xét và bổ sung. + Dựa vào mô hình và CTCT hãy rút ra nhận xét về sự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử? Hoạt động 4.Tìm hiểu tính chất hoá học của rượu etylic. Mục tiêu : HS biết được các tính chất hóa học và viết được PTHH minh họa - GV nêu vấn đề và làm TN biẻu diễn: Nhỏ vài giọt rượu etylic vào chén sứ rồi đốt. + Hiện tượng gì đã xảy ra? - HS quan sát hiện tượng: rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh và phản ứng toả nhiều nhiệt. + Dựa vào thành phần của rượu etylic hãy dự đoán sản phẩm tạo thành. - HS: CO2 và H2O. - GV gọi 1 HS lên bảng viết PTHH minh hoạ. - 1 HS lên bảng viết PTHH minh hoạ. - GV nhận xét. - GV nhấn mạnh: rượu etylic khi cháy toả nhiều nhiệt và không có muội than. -HS hoàn thiện kiến thức. - GV nêu vấn đề và làm thí nghiệm cho rượu êtylic tác dụng với natri và yêu cầu HS quan sát . - HS quan sát . + Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng? + HS: có bọt khí thoát ra. + Hãy dự đoán tên chất khí sinh ra? + HS: Khí hiđro. - GV: Trong rượu etylic có nhóm OH nên khi phản ứng, nguyên tử Na đã thế chỗ của nguyên tử H trong nhóm OH và hidro được giải phóng ( chất khí sinh ra ) - GV gọi 1 HS Viết PTHH minh hoạ trên bảng, HS khác làm va øo nháp. - 1 HS Viết PTHH minh hoạ trên bảng + Hãy so sánh khả năng phản ứng của natri với nước (đã học ở lớp 8 và bài dãy hoạt động hoá học của kim loại) và với rượu etylic. - phản ứng của natri với nước xảy ra nhanh và mạnh hơn còn với rượu etylic phản ứng xảy ra chậm hơn. - Nếu thay natri bằng kali, thì có phản ứng xảy ra không ?Viết PTHH minh hoạ? GV yêu cầu HS kết luận về tính chất hoá học của rượu êtylic. Hoạt động 5.Tìm hiểu ứng dụng và điều chế rượu etilic. Mục tiêu : HS biết một số ứng dụng và cách điều chế rượu - Gv treo tranh ứng dụng của rượu etylic. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày về ứng dụng của rượu etylic. - 1 HS lên bảng trình bày về ứng dụng của rượu etylic. - Tích hợp giáo dục phòng chống matuy và chất gây nghiện:GV nhận xét và phân tích cho HS thấy vai trò và tác hại của rượu đối với cơ thể. + Em hãy trình bày quy trình nấu rượu ở gia đình? - HS trả lời dựa vào vốn hiểu biết của bản thân. - GV giới thiệu có 2 cách điều chế rượu etylic. I. Tính chất vật lí: - Rượu etylíc là chất lỏng , không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước - Nhiệt độ sôi: 78,30C - Rượu etylic hoà tan được nhiều chất như iot, benzen. * Độ rượu: - Số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước gọi là độ rượu - Ví dụ: Rượu 450 có nghĩa là: Cứ 100 ml d/d rượu có chứa 45 ml rượu etylic nguyên chất. Độ rượu = ( Vrượu : Vhỗn hợp) . 100 II. Cấu tạo phân tử - Công thức cấu tạo: H H H - C - C - O - H H H Hay CH3-CH2-OH hay C2H5-OH * Nhận xét : có nhóm -OH liên kết với nguyên tử C.Nhóm -OH làm cho rượu có tính chất đặc trưng. III. Tính chất hoá học 1. Rượu etylic có cháy không? Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh và phản ứng toả nhiều nhiệt. C2H6O + 3O2 to 2CO2 + 3H2O 2. Rượu etylic phản ứng với natri không? Rượu etylic tác dụng được với natri giải phóng khí hiđro. PTHH: 2C2H5OH + 2Na ® 2C2H5ONa +H2 Natri etylat. 3.Phản ứng với axit axetic PTHH: CH3COOH + HO-C2H5 ® CH3COOC2H5 + H2O. Etyl axêtat Rượu tác dụng với axit axetic tạo thành Etyl axêtat IV/ Ứng dụng: Rượu etylic là nguyên liệu, nhiên liệu, dung môi. V/ Điều chế: - Tinh bột (hoặc đường) lên men Rượu etylic - Cho etylen tác dụng nước: C2H4 + H2O axit C2H5OH 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố : - Hs đọc phần ghi nhớ SGK - Thảo luận nhóm 5P hoàn thành bài tập 4c trang 139 SGK Đáp : Hướng nghiệp Tính cẩn thận , chính xác, kiên nhẫn, tính kỹ luật cao là các đức tính cần thiết phải có ở người lao động, đặc biệt các đức tính ấy còn cần thiết hơn đối với người lao động trong lĩnh vực HH 4.5. Hướng dẫn HS tự học: - Đối với bài học ở tiết học này Hoàn thành bài tập 1,2,3,4,5 trang 139 vào vở bài tập Hướng dẫn bài tập 5: Tính số mol rượu Dựa vào PTHH tìm số mol oxi và số mol CO2 Tính thể tích oxi, CO2 ở đktc Tính thể tích không khí = 5 thể tích oxi - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo nghiên cứu bài 45 axit axetic + Viết CTCT từ C2H4O2 + Tìm hiểu tính chất, ứng dụng, điều chế axit axetic + Xem lại tính chất hoá học của axit. 5/ RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phươngpháp: Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học 6/ Phụ lục: Bài 45 - Tiết 55 A
File đính kèm:
- giao an hoa 9 chuong 4 1415.doc