Giáo án hoá học 9 - Bế Văn Nhân - Trường THCS Quảng Sơn

A – MỤC TIÊU BÀI DẠY.

1. Kiến thức:

 HS biết được:

- Axit cacbonic là axit yếu, không bền, muối cacbonat có tính chất hóa học của muối.

- Muối cacbonat bị phân phủy ở nhiệt độ cao, muối cacbonat có ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng thực hành thí nghiệm hóa học, dự đoán tính chất hóa học

- Hoạt động nhóm, thảo luận, trao đổi thông tin, quan sát tranh hình.

3. Thái độ:

- GD ý thức cẩn trọng, tiết kiệm trong thực hành thí nghiệm, ham muốn tìm hiểu khoa học.

B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

- GV: Chuẩn bị hóa chất- dụng cụ:

+ Thí nghiệm: NaHCO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl

+ Thí nghiệm: Na2CO3 và dung dịch Ca(OH)2

+ Thí nghiệm: Na2CO3 và dung dịch CaCl2

+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ. Tranh H 3.17

- HS: Ôn lại các kiến thức đã học về muối

C – PHƯƠNG PHÁP

- Hoạt động nhóm, thảo luận, trao đổi thông tin.

- Quan sát thí nghiệm, thực hành thí nghiệm liên hệ thực tế.

- Hỏi và đáp.

D – TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: (không)

3. Bài mới:

 

doc67 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án hoá học 9 - Bế Văn Nhân - Trường THCS Quảng Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Biết các khí đo ở đktc.Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành lần lượt là:
 a. 33,6 lit và 22,4 lit 	b. Tất cả đều sai 
c. 44,8 lit và 22,4 lit 	 d.22,4 lit và 11,2 lit
II. Tự luận ( 6 điểm)
Câu 2: 
a.Hãy nêu phương pháp hoá học loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được metan tinh khiết.
b. Viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử: C2H6O
Câu 3 : (4 điểm) Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 (ở đktc) vào bình đựng dung dịch Brom dư. Sau phản ứng thấy có 48 g Br2 đã tham gia phản ứng.
a) Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí ban đầu.
b) Nếu lấy toàn bộ 5,6 lít hỗn hợp khí trên đốt cháy thì cần bao nhiêu lít không khí (ở đktc) . Biết trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích 
 ( Biết C = 12, H =1, Br = 80 )
Đáp án và biểu điểm
Đáp án
Biểu điểm
Câu2:( 3 đ)
a. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brom dư, khi đó etilen phản ứng tạo thành chất lỏng nằm lại trong dung dịch và chỉ có metan thoát ra.
PTPƯ: C2H4(k) + Br2(k) C2H4Br2(l) 
b. Viết đúng 2 công thức cấu tạo
Câu 3 ( 3 đ)
 Phương trình hoá học:
 C2H2 + 2 Br2 C2H2Br4 (1) 
nhh = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)
nBr2 = 48 : 160 = 0,3 (mol)
a) Tính thể tích CH4 và thể tích C2H2 có trong 5,6 lít hỗn hợp.
theo p(1) nC2H2 = 0,5nBr2 = 0,15 (mol)
=> nCH4 = 0,25 - 0,15 = 0,1 (mol)
=> VCH4 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
=> VC2H2 = 0,15.22,4 = 3,36 (lit)
b) Tính thể tích không khí cần đốt cháy 5,6 lít hỗn hợp khí.
 CH4 + 2O2 CO2 + 2 H2O (2)
2 C2H2 + 5 O2 4 CO2 + 2 H2O (3)
Theo phản ứng 2, 3 
 nO2 = 2nCH4 + 2,5nC2H2 = 0,575 (mol)
=> Vkhông khí = 5VO2 = 5.0,575.22,4 = 64,4( lit)
1 đ
1 đ
1 đ
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
 0,25 điểm
 0,25 điểm
 0,25 điểm
 0,25 điểm
4. Củng cố 
5. HDVN 
V– Rút kinh nghiệm. 
Thời gian: ..
Nội dung:.......
- Phương pháp: ........
	Ngày tháng ..năm 
	 Ký duyệt 
Ngày soạn: 
Ngày giảng : 
---------------0o0------------------
Tiết 50
0
 Dầu mỏ và khí thiên nhiên
I – Mục tiêu bài dạy. 
1. Kiến thức: 
	HS nắm được: 
Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên. 
Biết được Crắckinh là một phương pháp quan trọng để điều chế dầu mỏ. 
Đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số mỏ dầu, mỏ khí và tình hình khai thác dầu khí ở nước ta. 
2. Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tranh hình, tìm hiểu thực tế. 
3. Thái độ: 
GD thái độ quý trọng tài nguyên, bảo vệ môi trường và tiết kiệm nhiên liệu. 
II – Chuẩn bị của GV và HS 
GV: Bộ mẫu đầu mỏ, mẫu các sản phẩm chưng cất dầu mỏ. 
	 Tranh vẽ: Dầu mỏ và cách khai thác. 
	 Sơ đồ chưng cất dầu mỏ. 
HS: Nội dung bài học. 
III – Phương pháp
Hoạt động nhóm, thảo luận, trao đổi thông tin. 
Quan sát tranh hình, liên hệ thực tế. 
Hỏi và đáp. 
IV – Tiến trình bài giảng. 
1. ổn định lớp: 	 
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) 
Câu 1: Viết CTCT, nêu đặc điểm và tính chất hóa học của benzen.
- Nêu đặc điểm cấu tạo, viết CTHH
- Tính chất hoa học, viết PTPƯ
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung
*Hoạt động 1: (15phút) 
HS: Đọc thông tin SGK – Tr 126. Quan sát mẫu dầu mỏ. 
- Nhận xét về trạng thái, màu sắc, tinh tan. 
HS: Thảo luận nhận xét, rút ra tính chất vật lí của dầu mỏ: 
GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận: 
HS: Đọc thông tin SGK – Tr 126. Quan sát H 4.16. Trả lời câu hỏi: 
- Dầu mỏ có ở đâu? 
- Dầu mỏ được khai thác như thế nào? 
- Nêu cấu tạo của một túi dầu. 
HS: Thảo luận, thống nhất câu trả lời. 
GV: Nhận xét, bổ sung. 
HS: Đọc thông tin SGK – Tr 126. Quan sát H 4.17. Trả lời câu hỏi: 
- Kể tên các sản phẩm thu được từ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của từng sản phẩm. 
GV: Cho HS quan sát bộ mẫu các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. 
GV: Thông báo: Để tăng lượng xăng, người ta sử dụng phương pháp Crắckinh (bẻ gãy) các phân tử để tạo ra xăng từ sản phẩm dầu nặng 
*Hoạt động 2: (7phút) 
GV: Thuyết trình: 
HS: Nghe và ghi bài: 
HS: Quan sát H 4. 18 SGK 
*Hoạt động 3: (10phút) 
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung SGK – Tr 128 và tóm tắt nội dung. 
HS: Đọc nội dung SGK – Quan sát H 4. 20.
I –dầu mỏ
1. Tính chất vật lí
- Là chất lỏng, sánh
- Màu nâu đen, không tan trong nước. 
- Nhẹ hơn nước. 
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ. 
(SGK – Tr 126)
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. 
(SGK – Tr 126, 127)
Dầu nặng Crắckinh Xăng + Hỗn hợp khí
II – Khí thiên nhiên 
 - Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm trong lòng đất. Thành phần chủ yếu là khí mêtan (CH4) 
- Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và sản xuất. 
III – Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam.
(SGK – Tr 128)
4. Củng cố (5 phút) 
HS đọc phần kết luận. 
Làm bài tập : 1, 2, 3, 4 SGK – Tr 129 
Bài tập trăc nghiệm: Chọn đáp án đúng trong các câu sau: 
1. Phương pháp để tách riêng các sản phẩm từ dầu thô là: 
A. Khoan giếng dầu	C. Chưng cất dầu. 
B. Crắckinh	D. Khoan giếng dầu và bơm nước hoặc khí xuống
5. HDVN (3 phút) 
Tiếp tục hoàn thành các bài tập trên lớp
Chuẩn bị bài: Nhiên liệu
+ Nhiên liệu là gì? 
+ Nhiên liệu được phân loại như thế nào? 
+ Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả? 
V – Rút kinh nghiệm. 
Thời gian: ..
Nội dung:.......
- Phương pháp: ........
	Ngày tháng ..năm .
	 Ký duyệt 
Tiết 51
0
Ngày soạn
Ngày giảng 
 Nhiên liệu
I – Mục tiêu bài dạy. 
1. Kiến thức: 
	HS nắm được: 
Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng. 
Nắm được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số loại nhiên liệu thông dụng.
Cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu. 
2. Kỹ năng: 
Rèn khả năng phân loại nhiên liệu, phân tích biểu đồ. 
3. Thái độ: 
GD ý thức quý trọng tài nguyên, bảo vệ môi trường và tiết kiệm nhiên liệu. 
II – Chuẩn bị của GV và HS 
GV: Tranh vẽ: Biểu đồ H 4. 21; 4.22 SGK – Tr 130; 131 
HS: Nội dung bài học. 
III – Phương pháp
Hoạt động nhóm, thảo luận, trao đổi thông tin. 
Quan sát tranh hình, liên hệ thực tế. 
Hỏi và đáp. 
IV – Tiến trình bài giảng. 
1. ổn định lớp: 	 
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) 
Câu 1: Bài tập 1, 2, 3 
Câu 2: Bài tập 4 
- Đ/a: c, e
- xăng và các sản phẩm khác; Crắckinh; metan;  
- Đáp số: 1,12l
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung
GV: giới thiệu bài. 
*Hoạt động 1: (5phút) 
HS: Đọc thông tin SGK – Tr 130. Thảo luận: 
- Nêu khái niệm nhiên liệu
GV: Nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất. Các nhiên liệu thống thường là các vật liệu có sẵn trong thiên nhiên: củi, than, dầu mỏ hoặc điều chế từ các nguồn nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên. (cồn đốt, khí than)
*Hoạt động 2: (7phút) 
GV: Thuyết trình: Dựa vào trạng thái, người ta chia nhiên liệu thành ba loại: rắn, lỏng, khí. 
- Kể tên một số loại nhiên liệu? 
- Hướng sử dụng các loại nhiên liệu. 
HS: Quan sát H 4. 21; 22 - SGK 
HS: Thảo luận và thống nhất: 
*Hoạt động 3: (10phút) 
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung SGK – Tr 131 và tóm tắt nội dung. 
HS: Trả lời câu hỏi: Vì sao chúng ta phải sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả? Sử dụng nhiên liệu như thế nào là hiệu quả. 
HS: Thảo luận thông nhất trả lời. 
GV: Nhận xét bổ sung. 
I – Nhiên liệu là gì? 
- Nhiên liệu: là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng. 
- Ví dụ: 
II – nhiên liệu được phân loại như thế nào? 
 1. Nhiên liệu rắn. 
- Than mỏ
- Than gầy: 
- Than mỡ và than non 
- Than bùn
- Gỗ
2. Nhiên liệu lỏng
(SGK – Tr 130)
3. Nhiên liệu khí
(SGK – Tr 131)
III – sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả?
(SGK – Tr 131)
4. Củng cố (5 phút) 
HS đọc phần kết luận, phần Em có biết. 
Làm bài tập : 1, 2, 3, 4 SGK – Tr 132 
5. HDVN (3 phút) 
Tiếp tục hoàn thành các bài tập trên lớp
Chuẩn bị bài: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon – nhiên liệu
+ Kiến thức về hợp chất hữu cơ, phân loại hợp chất hữu cơ. 
+ Metan, etilen, axetilen, benzen. 
V – Rút kinh nghiệm. 
Thời gian: ..
Nội dung:.......
- Phương pháp: ........
	Ngày tháng ..năm 
	 Ký duyệt 
Tiết 52
0
Ngày soạn: - 
Ngày giảng 
Luyện tập chương 4:
Hiđrocacbon – nhiên liệu
I – Mục tiêu bài dạy. 
1. Kiến thức: 	
Củng cố các kiến thức hóa học về hiđrocacbon. 
Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđrocacbon. 
Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định công thức hợp chất hữu cơ. 
2. Kỹ năng: 
Rèn khả năng so sánh, tổng hợp, rút ra đặc điểm chung và riêng của từng loại hợp chất hữu cơ, từ đó có ý thức phân loại, nhận biết trước khi giải các bài tập hữu cơ. 
3. Thái độ: 
GD ý thức học tập bộ môn. 
II – Chuẩn bị của GV và HS 
GV: Bảng phụ – phiếu học tập. 
Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
Công thức
cấu tạo
Đặc điểm cấu tạo phân tử
Phân tử có 4 liên kết đơn
Phân tử có 1 liên kết đôi
Phân tử có 1 liên kết 3 
- Mạch vòng 6 cạnh khép kín. 
- 3 LK đôi xen kẽ 3 LK đơn
Phản ứng
đặc trưng
Phản ứng thế
Phản ứng cộng brôm (làm mất màu dung dịch brom)
Phản ứng cộng Brôm (làm mất màu dung dịch brom)
Phản ứng thế brôm lỏng
ứng dụng chính
SGK
SGK
SGK
SGK
-HS: Nội dung bài học. 
III – Phương pháp
Hoạt động nhóm, thảo luận, trao đổi thông tin. 
Hỏi và đáp. 
IV– Tiến trình bài giảng. 
1. ổn định lớp: 	 
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
Câu 1: Nhiên liệu là gì? nhiên liệu được phân loại như thế nào? 
- Bài tập 3: giải thích tác dụng của các việc làm: 
- Khái niệm 2đ
- Phân loại: 3 loại (rắn, lỏng, khí) 2đ 
- Giải thích đúng: 6đ
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung
*Hoạt động 1: (15phút) 
HS: Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập – SGK – Tr 133. 
GV: Yêu cầu HS nhớ lại CTCT, đặc điểm, tính chất hóa học và ứng dụng của metan, etilen, axetilen, benzen. 
HS: Các nhóm HS trao đổi phiếu học tập chấm điểm theo mẫu của giáo viên. 
GV: Yêu cầu 4HS viết phương trình hóa học minh họa. 
*Hoạt động 2: (7phút) 
GV: Đưa nội dung bài tập – hướng dẫn cách giải. 
HS: Thảo luận, suy nghĩ cách trả lời
Bài tập trắc nghiệm: 
Bài 1: Có hỗn hợp Metan và Axetilen, làm thế nào để có được khí Metan sạch
Cho hỗn hợp đi qua nước. 
Cho hỗn hợp đi qua dung dịch Br
Cho qua dung dịch 

File đính kèm:

  • dochoa 9(9).doc