Giáo án Hóa học 9 - Bài 41: Nhiên liệu
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nắm được nhiên liệu là chất cháy được , khi cháy toả nhiều nhiệt & phát sáng .
- Nắm được cách phân loại nhiên liệu , đặc điểm & ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng
2 . Kĩ năng : Nắm được cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu .
3 . Thái độ :
II CHUẨN BỊ :
1§ dng d¹y hc:
-Tranh vẽ các loại nhiên liệu lỏng , rắn ,khí .
- Biểu đồ hàm lượng cacbon trong than , năng suất toả nhiệt của các loại nhiên liệu .
2)Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại + thtrình
dụng hiệu quả nhiên liệu . 3 . Thái độ : II CHUẨN BỊ : 1§å dïng d¹y häc: -Tranh vẽ các loại nhiên liệu lỏng , rắn ,khí . - Biểu đồ hàm lượng cacbon trong than , năng suất toả nhiệt của các loại nhiên liệu . 2)Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại + thtrình III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Hãy nêu các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ ? - Gọi hs chửa bài tập 2 sgk trang 129. 3 . Bài mới : Vào bài : Mỗi ngày không một gia đình nào không dùng một loại chất đốt để đun nấu bằng bếp ga ,bếp than ,bếp củi . . . chất đốt còn gọi là nhiên liệu . Nhiên liệu là gì ? được phân loại ra sao ? Sử dụng chúng như thế nào cho có hiệu quả? Bài học hôm nay sẽ trả lời những câu hỏi trên . NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Nhiên liệu là chất cháy được , khi cháy toả nhiệt và phát sáng . Từ các ví dụ đã nêu về việc sử dụng nhiên liệu để đun nấu , các em nhận xét rút ra đặc điểm chung của các loại nhiên liệu và rút ra kết luận nhiên liệu nlà gì ? GV : + Vậy dùng điện để thắp sáng ,đun nấu thì điện có phải là một loại nhiên liệu không ? GV lưu ý :Điện là một loại nănmg lượng có thể phát sáng và toả nhiệt nhưng không phải nhiên liệu . + Vậy nhiên liệu là gì ? HS nêu các đặc điểm chung : khi cháy toả nhiệt và phát sáng Có em trả lời đúng . Có em trả lời không đúng . HS lắng nghe và ghi nhận thông tin bổ sung . HS nêu kết luận , ghi bài . 1 Nhiên liệu rắn : Gồm than mỏ ( than gầy , than mở , than bùn) , gỗ. . . 2 Nhiên liệu lỏng . Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ : xăng , dầu hoả Và rượu . 3 Nhiên liệu khí : Gồm các loại khí thiên nhiên , khí mỏ dầu , khí lò cốc , khí lò cao , khí than . Dựa vào trạng thái của các nhiên liệu thông thường cho biết người ta có thể phân loại nhiên liệu thành mấy loại ? GV gọi hs cho ví dụ từng loại nhiên liệu GV cho hs xem tranh giới thiệu hàm lượng cacbon trong các loại than (H.4.21) năng xuất toả nhiệt của một số nhiên liệu . GV yêu cầu hs dựa vào hai bảng đó , đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi : -Hàm lượng trong các loại than . -Năng xuất toả nhiệt . - Lĩnh vực ứng dụng ủa từng loại nhiên liệu -Tác động của việc sử dụng đến môi trường . GV lắng nghe ý kiến hs bổ sung và rút ra kết luận .Yêu cầu hs rút ra kết luận và ghi bài . Theo trạng thái nhiên liệu được phân thành ba loại : -Nhiên liệu rắn : than , gỗ . -Nhiên liệu lỏng: xăng , dầu . -Nhiên liệu khí : khí thiên nhiên và khí than . HS quan sát tranh . Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời . -Than gầy ,than mỡ than non than bùn . - Khí thiên nhiên ,dầu mỏ than gầy than non than bùn than gỗ . - Nhiên liệu lỏng :thắp sáng và đun nấu ,chủ yếu là dùng cho động cơ đốt trong . -Nhiên liệu khí : dùng trong đời sống và công nhiệp à ít gây độc cho môi trường . 1 Cung cấp đủ oxi (không khí) cho quá trình cháy như : thổi không khí vào lò , xây ốmg khói cao để hút gió . 2 Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí hoặc oxi . 3. Duy trì sự cháy ở mức độ cần thiềt phù hợp với nhu cầu sử dụng . Thông boá cho hs biết một số thông tin : khi nhiên liệu cháy không hoàn toàn sẽ lãng phí và gây ô nhiễm môi trường . + Thế nào là sử dụng nhiên liệu có hiệu quả ? GV yêu cầu hs dựa vào kiến thức thực tiễn giải thích các tình huống sau : 1) Ở giai đoạn dun nấu bằng bếp củi làm thế nào để ngọn lửa cháy đều ,không khói . 2) Tại sao viên than lại có các lỗ thủng nhỏ ? 3) Tại sao bếp ga lại có các khe nhỏ ? GV bổ sung ,tổng kết nội dung yêu cầu hs nêu kết luận . Lắng nghe và ghi nhận thông tin bổ sung . Làm thế nào để nhiên liệu cháy hoàn toàn . - Tận dụng được nhiệt lượng do quá trình cháy tạo ra - HS thảo luận nhóm ,liên hệ thực tế : chẻ nhỏ củi ,chất thưa để có không khí -Để có đủ không khí (đủ oxi) -Để có đủ không khí (đủ oxi) 4. Củng cố – Đánh giá : Gọi hs nhắc lại nội dung chính của bài . Gọi hs trả lời câu hỏi 1,2 ,3 , 4 sgk / 132 . 5. Dặn dò : Giải các bài tập : 1,2 ,3 , 4 sgk / 132 . Xem lại bài học . Xem bài tập chương hiđrô cacbon để chuẩn bị luyện tập tiết sau . Ngµy 8/3/2010 Ngµy d¹y : 12/3/2010 TuÇn 27 Bài 42: Luyện tập chương 4 HIĐROCACBON . NHIÊN LIỆU Nh÷ng kiÕn thøc häc sinh ®· biÕt cã liªn quan Khái niệm về hchc Hố trị của C, H, O,c«ng thøc cÊu t¹o,tÝnh theo CTHH,PTHH I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức đã học về hidrocacbon . - Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo , tính chất của hidro cacbon . 2/ Kĩ năng : Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết , xác định công thức hợp chất hữu cơ. 3 . Thái độ : Biết tư duy vấn đề và cẩn thận trước sự việc . II CHUẨN BỊ : 1§å dïng d¹y häc: - GV : kẻ bảng như sgk khung trống và hoàn thành . - HS ôn lại kiến thức có liên quan , soạn các bài tập . 2)Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại + thtrình III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi 1,2,3,4sgk /132 . 3 . Bài mới : Vào bài : Nhằm khắc sâu hệ thống kiến thức ,củng cố lại các kiến thức đã học và rèn luyện kĩ năng giải toán .Hôm nay chúng ta cùng nhau tiết luyện tập chương 4 . GV ghi tựa bài . NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV treo bảng phụ có kẻ bảng trang 133 ,yêu cầu hs nhớ lại kiến thức hoàn thành bảng tổng kết theo mẫu . HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng tổng kết METAN ETILEN AXETILEN BENZEN Công thức cấu tạo Đặc điểm cấu tạo P.ứng đặc trưng GV cho các nhóm nhận xét bổ sung GV bổ sung nhận xét ,treo bảng đã hoàn thành nội dung cho hs sosánh . HS nhận xét bổ sung . HS lắng nghe ,hoàn thành bảng nội dung đầy đủ vào bài . METAN ETILEN AXETILEN BENZEN Công thức cấu tạo H H C H H H H C C H H H C C H H H C H C C C C H C H H Đặc điểm cấu tạo Liên kết đơn Có 1 liên kết đôi Có 1 liên kết ba Mạch vòng 6 cạnh khép kín ,3 liên kết đơn , 3 liên kết đôi xen kẻ nhau. Phản ứng đặc trưng Phản ứng thế CH4 + Cl2 a,s, CH3Cl + HCl Phản ứng cộng (làm mất màu dd brom) C2H4 + Br C2H4Br2 Phản ứng cộng (làm mất màu dd brom) C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 Phản ứng thế với brom lỏng C6H6 + Br2 Fe t0 C6H5Br + HBr Bài tập 1 : Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau : C3H8 , C2H6 , C2H4 , C2H2 , chất nào có phản ứng thế , chất nào làm mất màu dd brom . Viết PTHH . GV viết đề bài số 1 lên bảng , yêu cầu hs cả lớp làm bài vào vở . GV gọi hs lên bảng giải bài tập 1 GV bổ sung nhận xét chấm điểm HS đọc đề bài tập 1 Làm bài tập vào vở . HS giải bài tập 1 lên bảng . HS sửa bài vào vở * Công thức cấu tạo của các chất : H H H a) C3H8 H C C C H Viết gọn : CH3 CH2 CH3 H H H b) C2H6 H C C H Viết gọn : CH3 CH3 H H H H c) C2H4 C C Viết gọn : CH2 CH2 H H d) C2H2 H C C H Viết gọn : CH CH * Những chất có phản ứng thế : C3H8 , C2H6 C3H8 + Cl2 as C3H7Cl + HCl C2H6 + Cl2 as C2H5Cl + HCl * Những chất làm mất màu dung dịch brom :C2H4 , C2H2 C2H4 + Br2 C2H4Br2 C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 Bài tập 2 : Đốt cháy 3 (g) chất hữu cơ A , thu được 8,8 g CO2 và 5,4 g H2O . a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào ? b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40 .Tìm công thức phân tử của A . c) Chất A có làm mất màu dung dịch brom không ? d) Viết PTHH của A với clo khi có ánh sáng . GV viết bài tập số 2 lên bảng , yêu cầu 1 hs nêu hướng giải , cả lớp làm bài tập Hỏi :Để biết A có những ng.tố nào ta phải làm sao? + Vậy ta tìm MO bằng cách nào ? + Tìm MA n < ? + Muốn biết A có làm mất màu dd brom không ta phải làm sao? GV gọi một hs lên bảng giải . Chohs nhận xét ,bổ sung , GV chấm điểm . HS đọc đề . HS nêu hướng giải bài tập và làm bài tập vào vở . HS tiến hành xác định khối lượng các ng.tố từ CO2 à MC H2O à M4 MO = 3 – (mC -+ MA ) HS phải viết CTCT của A để xem có liên kết kém bền không ? HS giải bài tập 2 lên bảng . a) => mC = 0,02 . 12 = 2,4 (g) => mH = 0,3 . 2 = 0,6 g m0 = ( 3 – (2,4 + 0,6 ) = 0 Vậy trong A chỉ có 2 ng.tố là C và H với CxHy Ta có : b) CTPT A có dạng (CH3)n Vì MA < 40 à 15 n < 40 n = 1 : vô lý . n = 2 à CTPT A là C2H6 c) A không làm mất màu dd brom . d) Phản ứng của C2H6 với clo C2H6 + Cl2 A/S/ C2H5Cl + HCl Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp metan và axetilen ,ta thu được 2,24 lít CO2 , các khí đo ở đktc . Tính % thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp . GV yêu cầu 1 hs đọc đề bài à nêu hướng giải . GV gọi hs lên bảng giải bài tập 3 GV gọi hs nhận xét , bổ sung GV nhận xét và chấm điểm . HS đọc đề bài , nêu hướng giải : viết PTHH , tìm lập hpt , tìm x, y . HS nhận xét bổ sung HS sửa bài vào vở . PTHH : CH4 + 2O2 à CO2 + 2 H2O x (mol) x (mol) 2C2H2 + 5O2 à 4CO2 + 2H2O y (mol) 2y (mol) + nhỗn hợp = + Đặt x (mol) , y (mol) là số mol của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp ban đầu . Ta có hpt : x + y = 0,75 (1) x + 2y = 0,1 (2) Lấy (2) - (1) => y = 0,025 (mo
File đính kèm:
- Tuaàn 27.doc