Giáo án Hóa học 9 - Bài 19: Sắt
I . Mục tiêu.
1) Kiến thức.
- HS nắm được tính chất vật lý và tính chất hóa học của sắt, biết liên hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống, sản xuất.
2) Kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng dự đoán tính chất hóa học của sắt từ tính chất chung của kim loại và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng thí nghiệm và các kiến thức cũ để kiểm tra các dự đoán và kết luận về các tính chất hóa học của sắt.
- Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của sắt: tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với dung dịch muối.
Bài 19 : SẮT I . Mục tiêu. 1) Kiến thức. - HS nắm được tính chất vật lý và tính chất hóa học của sắt, biết liên hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống, sản xuất. 2) Kỹ năng. - Rèn luyện kỹ năng dự đoán tính chất hóa học của sắt từ tính chất chung của kim loại và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học - Rèn luyện kỹ năng sử dụng thí nghiệm và các kiến thức cũ để kiểm tra các dự đoán và kết luận về các tính chất hóa học của sắt. - Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của sắt: tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với dung dịch muối. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của Giáo viên. - Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ. - Hóa chất : Dây sắt,lọ khí Clo đã được thu sẵn. 2. Chuẩn bị của Học sinh. - Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. - Nghiên cứu trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định trật tự lớp: hỏi sĩ số lớp.. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Nêu các tính chất hóa học của Al, viết các phương trình phản ứng minh họa? HS: Trả lời. GV: Gọi 1 học sinh chữa bài tập 2 trang 58 SGK. GV: Gọi học sinh khác nhận xét,bổ xung,sửa chữa nếu cần,ghi điểm cho HS. 3. Tiến trình bài mới. * Đặt vấn đề: Từ xa xưa con người đã biết sử dụng nhiều vật dụng bằng sắt hoặc hợp kim sắt. Ngày nay trong số tất cả các kim loại sắt vẫn được sử dụng nhiều nhất. Vậy sắt có những tính chất vật lý và tính chất hoá học như thế nào? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay, bài 19: Sắt. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng GV: Các em hãy cho biết kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của sắt? HS: trả lời GV: Dựa vào tính chất vật lý của kim loại và những hiểu biết thực tế về sắt, hãy nêu các tính chất vật lý của sắt mà em biết? HS: Kể một số tính chất vật lý của sắt. GV: Sắt là một kim loại,liệu sắt có những tính chất hoá học của kim loại hay không? Chúng ta cùng nghiên cứu phần tiếp theo. GV: Trong chương trình hoá học lớp 8,khi nghiên cứu về phi kim các em đã được nghiên cứu phản ứng của sắt với phi kim nào? HS: Chúng ta đã được nghiên cứu phản ứng của sắt với oxi. GV: Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra? Ghi rõ trạng thái các chất? HS: Trả lời: GV: Sắt phản ứng với các phi kim khác như thế nào? Chúng ta cùng làm thí nghiệm cho sắt cháy trong khí Clo. Tiếp đó GV biểu diễn thí nghiệm đốt sắt trong khí Clo,yêu cầu HS quan sát. GV: Nêu hiện tượng các em quan sát được? HS: quan sát và nêu được hiện tượng: Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ. GV: Qua hiện tượng đó các em có nhận xét gì về phản ứng sắt cháy trong khí Clo? HS: Nêu nhận xét: . GV: Thông báo: Ở nhiệt độ cao,Sắt phản ứng với nhiều phi kim khác như: Lưu huỳnh, brom tạo thành FeS,FeBr3...... GV: Gọi 2 HS lên bảng viết các PTHH xảy ra. GV: Qua tìm hiểu phản ứng của sắt với oxi và sắt với các phi kim khác các em có kết luận gì về phản ứng sắt tác dụng với phi kim? HS: Nêu kết luận: GV: Ngoài phản ứng với phi kim Sắt còn phản ứng với dunh dịch axit. GV: Gọi một học sinh nêu các phản ứng đã biết giữa sắt với dung dịch axit? Nêu hiện tượng? viết PTHH? HS: Trả lời:. GV: Lưu ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc,nguội. GV: yêu cầu học sinh nhớ lại phần kiến thức này,viết PTHH? HS: Viết PTHH: GV: thông qua việc tìm hiểu tính chất hoá học của sắt,các em có kết luận gì? Bài 19: SẮT Kí hiệu hoá học: Fe Nguyên tử khối: 56. I- Tính chất vật lý. Kim loại màu trắng xám,có ánh kim,dẫn nhiệt,dẫn điện tốt nhưng kém hơn nhôm. Dẻo, dễ rèn Có tính nhiễm từ. Là kim loại nặng, D=7,8g/cm3; t0nc=1539oC. II- Tính chất hoá học. 1) Tác dụng với phi kim. · Tác dụng với oxi. - Sắt cháy trong oxi tạo thành oxit sắt từ: PTHH: 3Fe(r) + 2O2(k) Fe3O4(r) · Tác dụng với Clo. Thí nghiệm: Nhận xét: Sắt + clo sắt (III)clorua PTHH: Fe+ 3Cl2 FeCl3 Fe + S FeS Fe + Br2 FeBr3. * Kết luận: Sắt + phi kim oxit muối 2) Tác dụng với dung dịch axit. Fe +H2SO4(L) FeSO4 . + H2. Fe + HCl FeCl2 + H2. * Lưu ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc,nguội. 3) Tác dụng với dung dịch muối. -Fe + dd muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo ra muối sắt và kim loại mới: -PTHH: Fe + CuSO4 FeSO4+ Cu Fe +AgNO3 Fe(NO3)2 + Ag · Kết luận chung: Sắt có những tính chất hoá học của kim loại. 4. Củng cố. GV: - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK trang 60. -Đọc phần Có thể em chưa biết. -Viết các PTHH biểu diễn dãy chuyển hóa sau? FeCl2 → Fe(NO3)2 → Fe Fe FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe. - Gọi một HS lên bảng làm,yêu cầu những HS còn lại hoàn thành vào vở bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập trang 60 SGK, các bài tập trong SBT. - Nghiên cứu trước bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép.
File đính kèm:
- etylen.doc