Bài giảng Tiết 33: Cácbon (tiếp theo)

1. Kiến thức :

- Học sinh biết được đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình.

- Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng ) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh nhất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại.

- Hiểu được một số ứng dụng của cacbon.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 33: Cácbon (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 5/12/2011- Lớp 9A1, 9A2, 9A5, 9A6
I.	MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : 
- Học sinh biết được đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình.
- Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng ) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh nhất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại.
- Hiểu được một số ứng dụng của cacbon. 
2. Kĩ năng: 
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon.
- Viết PTHH của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại. 
- Tính lượng cacbon và hợp chất của cabon trong phản ứng hoá học.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, đàm thoại, diễn giảng.
III. CHUẨN BỊ:
	GV:	+ Bảng phụ, mẫu vật, than chì, than gỗ.
+ Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí , lọ thủy tinh thu sẳn khí oxi, đèn cồn, cốc thủy tinh, phễu thủy tinh, muôi sắt, giấy lọc, bông, mực tím.
+ Hóa chất: Than gỗ, bình oxi, H2O, CuO,dung dịch Ca(OH)2 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Dự kiến tên HS: ...
..
Dự kiến câu hỏi và trả lời:
1) Nêu cách điều chế clo trong phòng thí nghiệm, viết phương trình hóa học. 
HS: Trả lời lý thuyết và ghi lại PTHH.
2) HS chữa bài tập 10 SGK trang 81.
Phương trình: 2NaOH + Cl2 ® NaCl + NaClO + H2O
Mol Cl2 = 0,05 => Theo PT ta có mol NaOH = 0,1 mol
=> V dung dịch NaOH = 0,1 lít
Dung dịch sau phản ứng có NaCl, NaClO
Theo phương trình ta có: nNaCl = nNaClO = 0,05 mol
=> CM NaCl = CM NaClO = 0,5M
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV: Cacbon là một trong những nguyên tố hoá học được loài người biết sớm nhất, rất gần gũi với đời sống con người. Vậy cacbon tồn tại ở dạng nào trong tự nhiên ? Cacbon có những tính chất vật lí và hoá học nào ? Có những ứng dụng gì ?
Hoạt động 2: Các dạng thù hình của cacbon (5 phút)
GV: giới thiệu về dạng thù hình, nêu ví dụ về O2, O3 
GV: giới thiệu dạng thù hình của cacbon: Kim cương, than chì, cacbon vô định hình
GV: Yêu cầu học sinh thu thập thông tin trong sgk, lần lượt điền tính chất vật lý của mỗi dạng thù hình của cacbon.
GV: Nhận xét bổ sung.
GV thông báo: Chúng ta chỉ xét tính chất của cacbon vô định hình.
HS: Nghe và ghi nhớ.
HS: Điền bảng: ghi tính chất vật lýcủa các dạng thù hình:
+ Kim cương: Cứng, trong suốt, không dẫn điện.
+ Than chì: Mềm, dẫn điện.
+ Cacbon vô định hình: Xốp, không dẫn điện.
1. Các dạng thù hình của cacbon.
a) Dạng thù hình là gì ?
Dạng thù hình của nguyên tố hóa học là dạng tồn tại của những đơn chất khác nhau do cùng 1 nguyên tố hóa học tạo nên.
b) Các dạng thù hình của cacbon
- Kim cương; Cứng, trong suốt, không dẫn điện.
- Than chì: mềm, dẫn điện.
- Cacbon vô định hình: Xốp, không dẫn điện
Hoạt động 3: Tính chất của cacbon
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Cho mực chảy qua lớp bột than gỗ, phía dưới có đặt 1 chiếc cốc thủy tinh (hình 3.7 SGK). Hướng dẫn HS quan sát dung dịch thu được sau khi chảy qua lớp than gỗ.
GV: Qua thí nghiệm trên, các em có nhận xét gì về tính chất của bột than gỗ ?
GV: Giới thiệu: Qua nhiều thí nghiệm khác nhau người ta thấy than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất tan trong dung dịch.
GV: Cho HS nêu kết luận và ghi bài vào vở. 
GV: Giới thiệu về than hoạt tính và ứng dụng của than hoạt tính: Làm trắng đường, mặt nạ phòng độc, lọc nước, khử mùi khê 
GV: Thông báo cacbon có tính chất hóa học của phi kim như tác dụng với kim loại, hidro nhưng phản ứng khó xảy ra® cacbon là phi kim hoạt động hóa học yếu.
GV: Hướng dẫn HS đi vào từng tính chất cụ thể.
GV: Hướng dẫn HS đưa một tàn đóm đỏ vào bình oxi ® gọi một HS nêu hiện tượng và viết PTPƯ.
GV: biểu diễn thí nghiệm CuO tác dụng với C.
+ Trộn 1ít bột đồng (II) oxit và than rồi cho vào đáy ống nghiệm khô có ông dẫn khí sang một cốc chứa dung dịch Ca(OH)2, đốt nóng ống nghiệm
- Gọi học sinh nhận xét hiện tượng.
-Vì sao nước vôi trong bị vẩn đục.
- Chất rắn sinh ra có màu đỏ là chất nào?
GV: yêu cầu học sinh viết phương trình hóa học ghi rõ trạng thái, màu sắc của các chất.
GV: giới thiệu ở nhiệt độ cao, cacbon còn khử được 1 số oxit kim loại khác như PbO, ZnO, Fe2O3, FeOnhưng cacbon không khử được oxit của các kim loại mạnh từ K® Al.
GV: yêu cầu HS cho biết tính chất hoá học chủ yếu của cacbon là tính gì?
GV: yêu cầu học sinh làm các bài tập sau: 
Viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho cacbon khử (nhịêt độ cao) các oxit sau:
a) Oxit sắt từ
b) chì (II) oxit
c) Sắt (III) oxit
HS: Làm thí nghiệm, quan sát và nhận xét hiện tượng: Dung dịch thu được không màu, trong suốt.
HS: Than gỗ có tính hấp phụ chất màu trong dung dịch.
HS: Kết luận.
HS: Tàn đóm bùng cháy.
PTPƯ: C + O2 CO2
HS: nêu hiện tượng:
+ Hỗn hợp trong ống nghiệm chuyển dần từ màu đen sang màu đỏ.
+ Nước vôi trong vẩn đục là do sản phẩm có khí CO2
+ Chất rắn có màu đỏ là đồng.
HS: Phương trình:
2CuO + C 2 Cu + CO2
 (đen)	 (đỏ)
HS: Cacbon có tính khử.
HS: Làm bài tập
Fe3O4 + 2C 3Fe+2CO2
2PbO + C 2Pb + CO2
2Fe2O3 +3C 4Fe+3CO2
2. Tính chất của cacbon.
a. Tính hấp phụ.
- Than gỗ có tính hấp phụ.
- Than gỗ, than xương mới điều chế có tính hấp phụ cao gọi là than hoạt tính.
b) Tính chất hoá học.
- Tác dụng với oxi
C + O2 CO2
- Tác dụng với một số oxit kim loại
Cacbon khử được các oxit của kim loại đứng sau nhôm.
2CuO + C 2 Cu + CO2
 (đen)	 (đỏ)
Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu, có tính khử.
Hoạt động 4: Ứng dụng
GV: Yêu cầu học sinh tự thu thập thông tin trong sgk ® nêu ứng dụng của cacbon.
GV: nhận xét nêu kết luận.
HS: nghiên cứu thông tin trong sgk ® nêu ứng dụng của cacbon: Kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
III. Ứng dụng của cacbon
- Than chì dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì.
- Kim cương dùng làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt kính.
- Cacbon vô định hình dùng làm than hoạt tính, mặt nạ phòng hơi độc.
Hoạt động 5: Luyện tập – Củng cố
GV: Yêu cầu HS làm bài tập.
Bài tập :
Đốt cháy 1,5 g một loại than có lẫn tạp chất không cháy trong oxi dư. Toàn bộ khí thu được sau phản ứng được hấp thụ vào nước vôi trong có dư, thu được 10g kết tủa.
a) Viết Phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính thành phần trăm cacbon có trong loại than trên?
GV: Gọi HS chữa bài tập:
GV: Cho lớp nhận xét sau đó chốt lại kiến thức.
HS: làm bài tập:
C + O2 CO2 
0,1mol 0,1mol
CO2+Ca(OH)2®CaCO3 + H2O
0,1mol 0,1mol
b) Vì Ca(OH)2 dư nên kết tủa thu được là CaCO3 
n Ca(OH)2 = = 0,1mol
m C = 0,1 . 12 = 1,2 (g)
%C = .100 %= 80%
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 84. 
- Xem trước bài các oxit của cacbon:
+ Tính chất hoá học của CO2 ?
+ Tính chất hoá học của CO?

File đính kèm:

  • docTiet 33.doc