Giáo án Hóa học 8 - Tuần 7 - Tiết 14 - Bài 1: Hoá Trị

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức : HS biết hoá trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử thường gặp . Nắm được quy tắc hoá trị và áp dụng làm một số bài tập.

 2. Kỹ năng : Tính hoá trị của một nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất và hóa trị của nguyên tố kia ( nhóm nguyên tử ).

 Lập CTHH khi biết hoá trị của 2 nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử .

 3. Thái độ : Giúp HS yêu thích môn học để học tập tốt hơn .

II.Chuẩn bị của GV và HS:

 1. Chuẩn bị của GV: Bảng 1,2 trang 42 ,43 SGK

 2. Chuẩn bị của HS: Thuộc KHHH của một số nguyên tố ở bảng 1 trang 42

 Xem lại cấu tạo nguyên tử .

III. Tiến trình bài dạy

1.Ổn định lớp(1’):

2.Kiểm tra 15’:

 Câu 1: Cho các công thức hoá học sau:

 a. Clo Cl2;

 b. Axit sunfuric H2SO4.

Hãy nêu những gì biết được về các CTHH trên.

 Câu 2: Viết CTHH của hợp chất sau:

 a. Amoniac, tạo bởi 1N và 3H.

 b. Đồng sunfat, tạo bởi 1Cu, 1S và 4O.

Đáp án:

 

docx3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tuần 7 - Tiết 14 - Bài 1: Hoá Trị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:24/9/2011 Ngày dạy: 28/9/2011
	Lớp 8B
Tuần 7
Tiết 14 
BÀI 10. HOÁ TRỊ 
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức : HS biết hoá trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử thường gặp . Nắm được quy tắc hoá trị và áp dụng làm một số bài tập.
 2. Kỹ năng : Tính hoá trị của một nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất và hóa trị của nguyên tố kia ( nhóm nguyên tử ). 
 Lập CTHH khi biết hoá trị của 2 nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử .
 3. Thái độ : Giúp HS yêu thích môn học để học tập tốt hơn . 
II.Chuẩn bị của GV và HS:
 1. Chuẩn bị của GV: Bảng 1,2 trang 42 ,43 SGK 
 2. Chuẩn bị của HS: Thuộc KHHH của một số nguyên tố ở bảng 1 trang 42 
 Xem lại cấu tạo nguyên tử .
III. Tiến trình bài dạy
1.Ổn định lớp(1’): 
2.Kiểm tra 15’: 
 Câu 1: Cho các công thức hoá học sau:
 a. Clo Cl2;
 b. Axit sunfuric H2SO4.
Hãy nêu những gì biết được về các CTHH trên.
 Câu 2: Viết CTHH của hợp chất sau:
 a. Amoniac, tạo bởi 1N và 3H.
 b. Đồng sunfat, tạo bởi 1Cu, 1S và 4O.
Đáp án:
Câu
Đáp án chi tiết
Thang điểm
Câu 1
Câu 2
a.Cl2: - Có 1 nguyên tố: Cl.
 - Có 2Cl.
 - PTK = 2.35,5 = 71đvC
b. H2SO4: - Có 3 nguyên tố: H, S, O.
 - Có 2H, 1S và 4O.
 -PTK = 2.1 + 1.32 + 4.16 =98đvC.
a. NH3.
b. CuSO4.
3 ý đúng * 1đ = 3đ.
3 ý đúng * 1đ = 3đ.
2đ
2đ
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hoá trị là con số biểu thị khả năng đó. Vậy, hoá trị là gì? Cách xác định hoá trị ra sao?Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 
b. Các nội dung chính:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định hoá trị một nguyên tố như thế nào?
( 10’).
- GV: Quy ước H hoá trị I.
- GV: Lấy ví dụ chứng minh H có hoá trị I.
- GV khẳng định : Căn cứ vào số nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử của nguyên tố khác ® Hoá trị của nguyên tố đó .
- GV: Dựa vào khả năng liên kết của O => O hoá trị II.
-GV: Hướng dẫn HS lấy ví dụ.
-GV: Hướng dẫn cách xác định hoá trị của nhóm nguyên tử dựa vào khả năng liên kết của chúng
-HS: Ghi vở.
-HS: Lấy ví dụ theo hướng dẫn của GV.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS :Theo dõi và ghi vở.
-HS: Lấy ví dụ.
-HS: Theo dõi, lấy ví dụ cùng GV và ghi vở.
I- Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào? 
- H có hoá trị I® nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu H thì nguyên tố đó có hoá trị bấy nhiêu.
+ HCl (Axitclohiđric)® Cl(I).
+ NH3 (Amoniăc): ® N(III). 
- O có hoá trị II.
+ Na2O: ® Na hoá trị I.
+ CaO:® Ca hoá trị II.
- Xác định hoá trị của nhóm nguyên tử cũng tương tự.
Hoạt động 2: Kết luận(5’). 
-GV hỏi: Cl(I), O(II), S(II), SO4(II) => Hoá trị là gì? 
-GV hỏi: Hoá trị được xác định bằng cách nào ? Cách ghi hoá trị?
-GV: Hướng dẫn cách tra cứu bảng 1,2 SGK/42 , 43.
-HS: Trả lời.
-HS: Xác định theo hoá trị của H và O. Hoá trị được ghi bắng số La Mã.
-HS: Tra bảng hoá trị theo hướng dẫn của GV.
2- Kết luận : 
- Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác .
- Hoá của H là I và O là II. 
- Hoá trị được ghi bằng số La Mã.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc hoá trị(10’). 
- GV: Gọi a, b là hóa trị của A, B
- GV: Đưa ra công thức hoá trị. 
- GV: YC HS rút ra quy tắc. 
- GV: Cho HS làm BT 
BT: Ap dụng quy tắc hoá trị hãy xác định đối với các chất sau: Ca(OH)2, Ca(OH)2CO2.
- GV: NX và bổ sung (nếu có )
- GV: Quy tắc chỉ vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ.
- HS: Lắng nghe 
- HS: Lắng nghe. 
- HS: Trả lời .
- HS: Làm BT. 
- HS: Lắng nghe.
- HS: Lắng nghe.
II- QUY TẮC HOÁ TRỊ : 
1- Qui tắc : 
A,B : là kí hiệu hoá học của nguyên tố.
 x.a = y.b
Tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia .
 + Ca(OH)2 1 xII = 2 x I 
 + CO2 1 xIV = 2xII
 + FeO 1xII = 1x II
3. Củng cố, luyện tập ( 5’):
 Hãy xác định hoá trị của (P, Ca) trog hợp chất sau: P2O5, CaCO3.
 Ap dụng quy tắc hoá trị cho 2 công thức hoá học trên. 
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà(1’):
 Học thuộc hoá trị của một số nguyên tố , nhóm nguyên tử trong bảng 1,2 trang 42, 43.
 Làm BT 1, 2, 3a, 4a SGK/ 37, 38.
 Chuẩn bị bài : Hoá trị (T2).

File đính kèm:

  • docxTu chon hoa hoc tiet 14.docx