Giáo án Hóa học 8 - Tuần 5 - Tiết 9: Đơn Chất Và Hợp Chất – Phân Tử
A. MỤC TIÊU
- Học sinh biết được khái niệm phân tử, từ đó so sánh phân tử với nguyên tử; Biết được trạng thái các chất
- Củng cố các khái niệm đã học về nguyên tử, nguyên tố hoá học
- Tính thành thạo phân tử khối các chất; So sánh sự nặng nhẹ giữa các phân tử
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Kiểm tra
HS 1: Chữa bài tập 12 tr 25 – Sgk
HS 2: Chữa bài tập 2 tr 25 – Sgk
GV gọi HS khác nhận xét đánh giá
Tuần 5 Ngày soạn:13.09.10 Tiết 9 Ngày dạy: 20.09.10 đơn chất và hợp chất – phân tử a. mục tiêu - Học sinh biết được khái niệm phân tử, từ đó so sánh phân tử với nguyên tử; Biết được trạng thái các chất - Củng cố các khái niệm đã học về nguyên tử, nguyên tố hoá học - Tính thành thạo phân tử khối các chất; So sánh sự nặng nhẹ giữa các phân tử b. hoạt động dạy học I. Kiểm tra HS 1: Chữa bài tập 12 tr 25 – Sgk HS 2: Chữa bài tập 2 tr 25 – Sgk GV gọi HS khác nhận xét đánh giá II. Bài mới Hoạt động 1: III. Phân tử - GV cho HS quan sát tranh 1.10 đến 1.13 Sgk - Nhận xét gì về hình dạng, kích thước các hạt hợp thành các mẫu chất trên? Các hạt đó gọi là phân tử Thế nào là phân tử ? - Quan sát H.10 và nhận xét loại hạt hợp thành đơn chất kim loại? GV: Các hạt nguyên tử hợp thành này có vai trò như phân tử 1. Định nghĩa HS quan sát tranh Sgk HS: Các hạt hợp thành mỗi mẫu chất đều giống nhau về số lượng nguyên tử, hình dạng, kích thước, loại nguyên tử.. HS: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. HS: Đơn chất kim loại có hạt hợp thành là các nguyên tử HS nghe GV giới thiệu Hoạt động 2: 2. Phân tử khối - Nhắc lại khái niệm NTK? -Tương tự,ta cũng có khái niệm phân tử khối GV cho HS đọc khái niệm Sgk - Cách tính phân tử khối như thế nào? VD 1: Tính PTK của: a/ khí oxi b/ khí clo c/ nước VD 2: Tính PTK của khí cacbonic ở H1.15 tr 26 – Sgk HS nhắc lại khái niệm nguyên tử khối HS: Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đvC - PTK = tổng NTK các nguyên tử có trong phân tử VD: PTK của oxi: 16.2 = 32 đvC PTK của khí clo: 35,5.2 = 71 đvC PTK của nước: 2.1 + 16 = 18 đvC VD 2: PTK của khí cacbonic: 12 + 16.2 = 44đvC Bài tập:Tính PTK của: a/ Axit sunfuric biết phân tử có: 2H; 1S; 4O b/ Khí amôniăc biết phân tử có: 1N; 3H c/ Canxi cacbonat biết phân tử có: 1Ca; 1C; 3O GV yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở Hoạt động 3: IV. Trạng thái của chất - Cho HS quan sát H1.14 Sgk và đọc Sgk - Nêu số lượng hạt hợp thành trong mỗi mẫu chất - Trạng thái các chất? - Nhận xét về khoảng cách giữa các phân tử trong mỗi mẫu chất ở cả ba trạng thái trên? - HS đọc Sgk và quan sát H1. 14 Sgk HS: Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử (mẫu kim loại) hoặc những phân tử ? HS: Tuỳ điều kiện về nhiệt độ, áp suất, một chất có thể tồn tại ở thể rắn hoặc lỏng hoặc khí HS: ở trạng thái rắn: Các phân tử (nguyên tử) xếp khít nhau và dao động tại chỗ ở trạng thái lỏng: Các hạt ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên nhau ở trạng thái khí (hơi): Các hạt ở rất xa nhau và chuyển động hỗn độn về mọi phía III. Củng cố – Luyện tập Hãy cho biết trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? a/ Trong bất kì mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ chứa một loại nguyên tử S b/ Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn các nguyên tử cùng loại Đ c/ Phân tử của bất kì đơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử S d/ Phân tử của hợp chất gồm ít nhất 2 loại nguyên tử Đ e/ Phân tử của cùng một chất thì giống nhau về khối lượng, hình dạng, kích thước và tính chất Đ - Hãy lấy VD minh hoạ chứng minh cho câu sai IV. Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc cách tính phân tử khối, các kiến thức đã học - Làm bài tập: 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 tr 26 – Sgk - Tiết sau thực hành, chuẩn bị: 1 chậu nước, bông, mẫu bản tường trình ******************************** Tuần 5 Ngày soạn:13.09.10 Tiết 10 Ngày dạy:25.09.10 Bài thực hành số 2 Sự lan toả của chất a. mục tiêu - Biết được một số loại phân tử có thể khuếch tán trong không khí, nước - Làm quen bước đầu với việc nhận biết một chất (bằng quỳ tím) - Rèn kỹ năng sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm b. chuẩn bị 7 bộ, mỗi bộ gồm: ống nghiệm + giá; nút cao su; kẹp gỗ; cốc thuỷ tinh; đũa thuỷ tinh; đèn cồn; bông; chậu nước; muôi sắt; diêm dd NH3 đặc; KMnO4; quỳ tím c. hoạt động dạy học I. Kiểm tra - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Bản tường trình, bông. - Đọc cách tiến hành thí nghiệm mỗi thí nghiệm trong Sgk II. Tiến hành thí nghiệm Hoạt động 1: Sự lan toả của amoniac - GV hướng dẫn HS theo các bước: + Nhỏ 1 giọt dd NH3 vào giấy quỳ để thấy quỳ tím chuyển sang màu xanh + Đặt một mẩu giấy quỳ tím ướt vào đáy ống nghiệm, đặt bông tẩm dd NH3 đặc ở miệng ống nghiệm. + Đậy nút ống nghiệm - Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra - Rút ra nhận xét và giải thích HS tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV Nhận xét: Giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh Giải thích: Khí NH3 đã khuếch tán từ miếng bông ở ống nghiệm đến đáy ống nghiệm nên quỳ tím đã chuyển sang màu xanh Hoạt động 2: Sự lan toả của kali pemanganat - GV hướng dẫn HS: Lấy một cốc nước, bỏ 1 – 2 hạt thuốc tím vào (cho rơi từ từ từng mảnh), để cốc yên lặng và quan sát - Nhận xét và giải thích hiện tượng xảy ra - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm theo GV hướng dẫn Hiện tượng: Màu tím lan toả dần trong nước Giải thích: Do các phân tử thuốc tím kali pemanganat đã lan toả trong nước làm cho cốc nước dần có màu tím III. Kết thúc thực hành HS thu dọn, kiểm tra dụng cụ hoá chất, vệ sinh dụng cụ thực hành HS hoàn thành bản tường trình và nộp cho GV GV nhận xét, đánh giá tiết thực hành
File đính kèm:
- hoa 8 tuan 5 10 - 11.doc