Giáo án Hóa học 8 - từ tiết 27 đến tiết 35

A.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS biết được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất và chuyển đổi nhanh chóng các công thức.

 2.Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt các công thức để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên một cách nhanh nhẹn, củng cố kỹ năng tính khối lượng mol, khái niệm mol, thể tích mol chất khí, công thức hóa học.

3.Giáo dục tình cảm thái độ: Sự phong phú của các chất nhờ sự tác dụng với nhau và sự chuyển đổi linh hoạt công thức tính.

B.CHUẨN BỊ:

1. Phương pháp: Nghiên cứu tình huống, tranh luận, vấn đáp.

2. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ

3. Học sinh: Học kỹ bài mol.

C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

 

doc20 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - từ tiết 27 đến tiết 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 các ng/tố là: 28,57% Mg, 14,2% C, conø lại là oxi. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất A.
HĐ 4: Luyện tập
Bài tập: H/c A ở thể khí có th/ph các n/t là 80% C, 20% H. Biết dA/H = 15. X/đ CTHH của khí A.
? Btập này khác các ví dụ đã làm ở phần 2 ở điểm nào?
- Vậy các bước giải của bài tập này có thêm phần nào?
- Công thức để tính MA?
+ Lưu ý: Đối với các hợp chất hữu cơ thì công thức đúng của hợp chất thường không trùng với công thức đơn giản nhất.
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
dA/B = dA/KK = 
Áp dụng:
MCH= 12 + 4 = 16g/mol
dCH/H= = 8
MN= 14 x 2 = 28g/mol
š dN/H= = 14
MA = dA/Hx MH= 13 x 2
 = 26g
MB = dB/Hx MH= 15 x 2
 = 30g
HĐ 2: 1. Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất.
MKNO= 39 +14 +16 x 3
 = 101g/mol
 nK = 1 mol; 
 nN = 1 mol
 n O = 3 mol.
% K = = 36,8%
% N = = 13,8%
% O = = 47,6%
Hoặc % O = 100% -(36,8% + 13,8%) = 47,6%
MFeO= 56 x 2 + 16 x 3 
 = 160
Trong 1 mol Fe2O3 có:
- 2 mol nguyên tử Fe
- 3 mol nguyên tử O
% Fe = = 70%
% O = = 30%
hoặc % O = 100% - 70% 
 = 30% 
HĐ 3: 2. Xác định công thức hh của hợp chất khi biết thành phần các n/tố.
K/l mỗi n/ tố trong một mol h/c CuxSyOz là:
mCu = = 64g
mS = = 32g
mCu = = 64g
nCu = = 1 mol
nS = = 1 mol
no = = 1 mol
Vậy CTHH là: CuSO4
CTHH h/c A là: MgCO3.
HĐ 4: Luyện tập
- B/tập này khác các ví dụ 1, ví dụ 2 ở mục 2 ở chỗ là: đề bài chưa cho biết MA.
- Tính: MA = dA/Hx MH
š MA = 15 x 2 = 30g
CT tổng quát: CxHy 
K/l mỗi n/tố trong 1 mol hợp chất A là:
mC = = 24g
mH = = 6g
Số mol ng/tử của mỗi ng/tố trong 1 mol A là:
nC = = 2 mol
nH = = 6 mol
Vậy công thức hóa học của hợp chất A là: C2H6
1. Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất.
Ví dụ 1: Công thức hóa học của Kali Nitrát là KNO3. Hãy tính phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất trên.
Giải
MKNO= 39+14+16 x 3
 = 101g/mol
nK = 1 mol; nN= 1 mol
n O = 3 mol.
% K = = 36,8%
% N = = 13,8%
% O = = 47,6%
Hoặc % O = 100% -(36,8% + 13,8%) = 47,6%
Ví dụ 2:Tính phần trăm các nguyên tố trong Fe2O3
* Kết luận: SGK 
2. Xác định công thức hh của hợp chất khi biết thành phần các n/tố.
Ví dụ1: Một h/c có th/phần các ng/tố là 40% Cu; 20% S và 40% O. Hãy x/đ CTHH của h/c (biết M là 160)
Giải:
K/l mỗi n/ tố trong một mol h/c CuxSyOz là:
mCu = = 64g
mS = = 32g
mCu = = 64g
nCu = = 1 mol
nS = = 1 mol
no = = 1 mol
Vậy CTHH là: CuSO4
* Kết luận: SGK
D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (2’)
+ Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5 (SGK tr. 71)
Ngày soạn: 12 – 12 - 04 	Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tt)
 Tiết : 31 
A.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: HS được củng cố các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất, nắm được cách giải một số dạng bài tập cơ bản tính theo công thức hóa học.
 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán thành thạo các bài tập tính theo công thức hóa học 
3.Giáo dục tình cảm thái độ: Tính toán phần trăm gắn liền với thực tế .
B.CHUẨN BỊ:
1.Phương pháp: Nghiên cứu, tranh luận, phát vấn.
2.Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, phiếu học tập cho học sinh.
3. Học sinh: Ôn các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
8’
15’
10’
10’
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
1.Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2
2.Hợp chất A có khối lượng mol là 94, trong đó K chiếm 82,98%; còn lại là Oxi. Hãy xác định công thức của hợp chất A.
HĐ 2: Luyện tập các bài toán tính theo công thức có liên quan đến tỷ khối hơi của chất khí:
VD1: Hợp chất khí A có thành phần phấn trăm theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H. Em hãy cho biết:
a.CTHH của hợp chất biết dA/H = 8,5
b. Tính số ntử mỗi nguyên tố trong 1,12 lít khí A (đktc)
HS cả lớp chép bài tập vào vở và tập trung làm bài sau đó 1 em lên bảng sửa bài.
HĐ 3: Luyện tập các bài toán tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:
VD2: Tính klượng mỗi ng tố trong 30,6 gam Al2O3.
Bài tập này có rất nhiều cách giải, giáo viên có thể tham khảo cách nào giải hay, ngắn gọn thì hướng dẫn trình bày cho hs.
HS thảo luận cách giải bài toán rồi đưa ra các bước tiến hành:
1.Tính MAlO
2. Tính khối lượng từng nguyên tố trong lượng chất.
HĐ4: Củng cố:
Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 gam natri.
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
1.MFeS= 56 + 32.2 = 120
%Fe = = 46,67%
%S= 100 – 46,67 = 53,33%
2.mK = = 78,0012g
mO=94 – 78,0012= 15,9988
nK = = 2
nO = 1
¦ CTHC là K2O
HĐ2 : Luyện tập các bài toán tính theo công thức có liên quan đến tỷ khối hơi của chất khí:
Giải
a.MA = 8,5 .2 = 17 (gam)
mN = = 14(gam)
mH = 17 – 14 = 3 (gam)
nN = 
mH = 
¦ CTHC là NH3
b. nNH = 1,12 : 22,4 = 0,05
Số mol ngtử N: 0,05 mol
Số ngtử N trong 0,05 mol NH3 là: 0,05.6.1023 = 0,3.1023 nguyên tử.
Số mol ntử H trong 0,05 mol NH3 : ,05.3= 0,15 mol
Số ngtử H trong 0,05 mol NH3: 0,15.6.1023= 0,9.1023
HĐ 3: Luyện tập các bài toán tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:
. Tính MAlO
MAlO= 27.2 + 16.3 = 102
. Tính khối lượng từng nguyên tố trong lượng chất.
mAl = = 16,2 gam
mO = 30,6 – 16,2 = 14,4 gam 
HĐ4: Củng cố:
MNaSO=142 gam
Trong 142 gam Na2SO4 có chứa 46 gam Natri
Vậy x gam Na2SO4 có 2,3 gam Natri.
x = = 7,1 gam
1. Luyện tập các bài toán tính theo công thức có liên quan đến tỷ khối hơi của chất khí:
VD1: Hchất khí A có thành phần phấn trăm theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H. Em hãy cho biết:
a.CTHH của hợp chất biết dA/H = 8,5
b. Tính số ntử mỗi nguyên tố trong 1,12 lít khí A (đktc)
3. Luyện tập các bài toán tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:
VD2: Tính klượng mỗi ng tố trong 30,6 gam Al2O3.
Giải
. Tính MAlO
MAlO= 27.2 + 16.3 = 102
. Tính khối lượng từng nguyên tố trong lượng chất.
mAl = = 16,2 gam
mO = 30,6 – 16,2 = 14,4 gam 
D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (2’)
+ Bài tập về nhà: 21.3 ; 21.5 ; 21.6 trang 24 sách bài tập.
Ngày soạn: 15 – 12 - 04 Bài 21: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 
 Tiết : 32 
A.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: Từ phương trình hóa học và các dữ liệu đề bài cho, học sinh biết cách tính khối lượng, thể tích các chất tham gia hoặc sản phẩm.
 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập phương trình phản ứng hóa học và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích khí và lượng chất.
3.Giáo dục tình cảm thái độ: Sự say mê bộ môn khoa học tự nhiên.
B.CHUẨN BỊ:
1.Phương pháp: Nghiên cứu, tranh luận, phát vấn.
2.Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, phiếu học tập cho học sinh.
3. Học sinh: Ôn cách cân bằng phương trình và cách tính khối lượng mol..
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
8’
15’
18’
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
1.Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS
2.Hợp chất A có khối lượng mol là 94, trong đó K chiếm 82,98%; còn lại là Oxi. Hãy xác định công thức của hợp chất A.
HĐ 2: Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? 
VD1:Nung đá vôi thu được vôi sống và khí Cacbonic. Hãy tính khối lượng vôi sống thu được khi nung 50 gam đá vôi.
GV hướng dẫn các bước tiến hành:
. Viết phương trình
. Tính số mol đề bài cho
. Dựa vào phương tình tính số mol chất cần tìm theo yêu cầu đề bài.
. Tính khối lượng chất cần tìm.
 VD2: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam bột kẽm trong oxy, người ta thu được kẽm oxit. Hãy tính khối lượng kẽm oxit thu được.
HĐ3: Luyện tập
VD3: Để đốt cháy hoàn toàn a gam bột nhôm, cần dùng hết 19,2 gam oxi , phản ứng kết thúc thu được b gam nhôm oxit (Al2O3)
a.Lập phương trình hóa học
b.Tính các giá trị a,b.
GV gợi ý cho HS làm bài theo các bước sau:
. Viết phưong trình phản ứng xảy ra.
. Tính số mol đề bài cho
. Dựa vào phương tình tính số mol chất cần tìm theo yêu cầu đề bài.
. Tính khối lượng chất cần tìm.
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
1.MFeS= 56 + 32 = 98
%Fe = 57,14%
%S= 100 – 57,14 = 42,86%
2. mK = = 78,0012g
mO = 94 – 78,0012 = 15,9988
nK = = 2
nO = 1
¦ CTHC là K2O
HĐ2 : Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
.PT: CaCO3 ¦ CaO + CO2
. Tính 
nCaCO= 50 : 100 = 0,5 mol.
. Từ phương trình:
Cứ 1 mol CaCO3 tạo ra 1mol CaO
Vậy 0,5 mol CaCO3 tạo ra 0,5 mol CaO
. Tính khối lượng CaO = 0,5 . 56 = 28 gam.
Bài tập này GV cho HS thảo luận và tự giải.
HĐ3: Luyện tập
HS thảo luận cách giải bài tập từng bước 
.PT: 4Al + 3O2 = 2Al2O3
.Tính số mol của oxi
 19,2 : 32 = 0,6 mol.
.Theo pt: nAl = = 0,8
nAlO= 0,8 : 2 = 0,4 mol
.Tính khối lượng chất:
a = mAl = 0,8.27 = 21,6 g
b = mAlO= 0,4.102 = 40,8
1.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
VD1:Nung đá vôi thu được vôi sống và khí Cacbonic. Hãy tính khối lượng vôi sống thu được khi nung 50 gam đá vôi.
Giải
.PT: 
CaCO3 ¦ CaO + CO2
. Tính 
nCaCO= 50 : 100 = 0,5 mol.
. Từ phương trình:
Cứ 1 mol CaCO3 tạo ra 1mol CaO
Vậy 0,5 mol CaCO3 tạo ra 0,5 mol CaO
. Tính khối lượng CaO = 0,5 . 56 = 28 gam.
VD2: Để đốt cháy hoàn toàn a gam bột nhôm, cần dùng hết 19,2 gam oxi , phản ứng kết thúc thu được b gam nhôm oxit (Al2O3)
a.Lập phương trình hóa học
b.Tính các giá trị a,b.
Giải
PT: 4Al + 3O2 = 2Al2O3
.Tính số mol của oxi
 19,2 : 32

File đính kèm:

  • docTiet 2730.doc