Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 25: bài kiểm tra số 2

I. Mục tiêu.

 1. Kiến thức.

 - Qua bài kiểm tra đánh giá được khả năng nhận thức của học sinh sau khi học xong chương II, từ đó giáo viên điều chỉnh hương pháp dạy học hợp lí.

 2. Kĩ năng.

 - Có kĩ năng lập PTHH, tính được của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng các chất còn lại.

 3. Thái độ.

 - Tự giác, nghiêm túc trong khi làm bài.

II. Hình thức.

- Hình thức: kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận.

- Học sinh làm bài trên lớp, thời gian 45 phút.

III. Ma trận đề kiểm tra.

 

doc10 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 25: bài kiểm tra số 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trong đó 
	A. (1) đúng, (2) sai.	 B. cả 2 ý trên đều đúng và ý (1) giải thích cho ý (2).
	B. (1) sai, (2) đúng.	 D. cả 2 ý trên đều đúng và ý (2) giải thích cho ý (1).
	Câu 16: Phương trình hóa học dùng để 
	A. Biểu diễn PƯHH bằng chữ.	
	B. Biểu diễn ngắn gọn PƯHH bằng công thức hoá học.
	C. Biểu diễn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ.
	D. Biểu diễn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử.
 Phần 2: Tự luận (6 điểm)
	Câu 17. Lập PTHH của các phản ứng sau, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng
	a. Mg + HCl MgCl2 + H2	b. Fe2O3 + CO Fe + CO2	
	c. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2	d. Al + Cl2 AlCl3. 
	Câu 18. Cho 8,4g bột sắt cháy hết trong 3,2g khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4).
	a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng.
	b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành.
	Câu 19 . Nếu để một thanh sắt ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh sắt sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích.
V. Đáp án – Thang điểm.
 Phần I. Trắc nghiệm khách quan. (4 điểm)
	 Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
A
D
C
D
B
C
B
B
D
B
C
C
D
A
B
B
 Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(3 điểm)
a. Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2	
Số nguyên tử Mg : số phân tử HCl : số phân tử MgCl2 : số phân tử H2 = 1:2:1:1
b. Fe2O3 + 3CO ® 2Fe + 3CO2
Số phân tử Fe2O3 : số phân tử CO : số nguyên tử Fe : số phân tử CO2 = 1:3:2:3	
c. 2Al + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2
Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 : số phân tử Al2(SO4)3 : số phân tử H2 = 2:3:1:3
d. 2Al + 3Cl2 ® 2AlCl3. 
Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cl2 : số phân tử AlCl3 = 2:3:2
0,5đ
0,25
0,5đ
0,25
0,5đ
0,25
0,5đ
0,25
Câu 2
(2 điểm)
	a. 3Fe + 2O2 ® Fe3O4
Số nguyên tử Fe : số nguyên tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1
	b. Áp dụng ĐLBTKL ta có: 
 ® = 8,4 + 3,2 = 11,6 g 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3
(1,0 điểm)
- Thanh sắt sẽ tăng khối lượng vì có phải ứng với oxi trong không khí.
1đ
VI. Nhận xét – Hướng dẫn.
GV thu bài kiểm tra.
Nhận xét ý thức của HS trong giờ làm bài.
Đọc và nghiên cứu bài: Mol.	
Bài làm
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Phần I. Trắc nghiệm khách quan. (4 điểm)
	 Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
A
D
C
D
B
C
B
B
D
B
C
C
D
A
B
B
 Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(3 điểm)
a. Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2	
Số nguyên tử Mg : số phân tử HCl : số phân tử MgCl2 : số phân tử H2 = 1:2:1:1
b. Fe2O3 + 3CO ® 2Fe + 3CO2
Số phân tử Fe2O3 : số phân tử CO : số nguyên tử Fe : số phân tử CO2 = 1:3:2:3	
c. 2Al + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2
Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 : số phân tử Al2(SO4)3 : số phân tử H2 = 2:3:1:3
d. 2Al + 3Cl2 ® 2AlCl3. 
Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cl2 : số phân tử AlCl3 = 2:3:2
0,5đ
0,25
0,5đ
0,25
0,5đ
0,25
0,5đ
0,25
Câu 2
(2 điểm)
	a. 3Fe + 2O2 ® Fe3O4
Số nguyên tử Fe : số nguyên tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1
	b. Áp dụng ĐLBTKL ta có: 
 ® = 8,4 + 3,2 = 11,6 g 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3
(1,0 điểm)
- Thanh sắt sẽ tăng khối lượng vì có phải ứng với oxi trong không khí.
1đ
Trường THCS Nguyễn Thông
Họ tên:
Lớp: 
Kiểm tra 1 tiết
Môn: Hóa học 8
Tuần 13 tiết 25
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ II
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
	Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất
	Cho các hiện tượng:
	1. Làm muối từ nước biển.
	2. Một lá đồng bị đun nóng, trên mặt lá đồng có phủ 1 lớp màu đen.
	3. Nước lỏng chuyển thành nước đá trong tủ lạnh.
	4. Băng tan.
	5. Thức ăn bị ôi thiu. 
	Câu 1: Hiện tượng vật lí là 
	A. 1, 3 và 4 	B. 1 và 2 	C. 2 và 3 	D. 2 và 5 
	Câu 2: Hiện tượng hóa học là
	A. 1, 3 và 4 	B. 1 và 2 	C. 2 và 3 	D. 2 và 5 
	Câu 3: Phát biểu đúng là
	A. giũa thanh sắt ta được chất mới là mạt sắt. 
	B. cho vôi sống vào nước ta được chất mới là vôi tôi.
 	C. làm lạnh nước lỏng đến 0oC ta được chất mới là nước đá. 
	D. cho đường vào nước ta được chất mới là nước đường. 
	Câu 4: Cho quá trình sau: Thóc Gạo Cơm Đường glucozo Rượu. 
	Giai đoạn có sự biến đổi hoá học là:
	A. 1, 2, 3	B. 2, 3, 4	C. 1, 3, 4	D. 1, 2, 4
	Câu 5: Có phát biểu: “Trong PƯHH, chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử (1), nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn (2)’’. Trong đó
	A. (1) đúng, (2) sai.	B. cả 2 ý trên đều đúng và (1) giải thích cho (2).
	C. (1) sai, (2) đúng.	D. cả 2 ý trên đều đúng và (2) giải thích cho (1).
	Câu 6: Canxi cacbonat bị phân huỷ theo sơ đồ: Canxi cacbonat " Canxi oxit + khí cacbonic. Nếu nung 5 tấn đá vôi thu được 2,8 tấn canxi oxit thì khối lượng cacbonic thoát vào không khí là
	A. 2 tấn	B. 2,2 tấn 	C. 2,5 tấn 	D. 3 tấn
	Câu 7: Khi cho 16,8g CO tác dụng với 32g Fe2O3 sinh ra 26,4g CO2 và Fe. Khối lượng Fe tạo thành là:
	A. 2,24g	B. 41,6g 	C. 22,4g	D. 4,16g
	Câu 8: 1 cốc đựng dung dịch axit clohidric và 1 cục đá vôi (canxi cacbonat) được đặt ở đĩa cân A. Trên đĩa cân B đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ cục đá vôi vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: 
	Canxi cacbonat + Axit clohidric " Canxi clorua + khí Cacbonic + nước. Vị trí của kim cân lúc này là
	A. kim cân lệch về phía đĩa cân A.	B. kim cân lệch về phía đĩa cân B.
	C. kim cân ở vị trí thăng bằng.	D. kim cân không xác định.
	Câu 9: Khí Hidro và khí Oxi tác dụng với nhau tạo thành Nước. PTHH viết đúng là
	A. 2H + O " H2O	B. H2 + O " H2O 
	C. H2 + O2 " 2H2O 	D. 2H2 + O2 " 2H2O 
	Câu 10: PTHH dùng để
	A. biểu diễn PƯHH bằng chữ. 	
	B. biểu diễn ngắn gọn PƯHH bằng công thức hoá học.
	C. biểu diễn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ.
	D. biểu diễn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử. 
	Câu 11: PƯHH của NH3 và O2 được biểu diễn như sau: xNH3 + yO2 " 4NO + 6H2O. Các giá trị của x và y cho PƯHH được cân bằng là
	A. x = 4 ; y = 4	B. x = 5 ; y = 5 	C. x = 4 ; y = 5 	D. x = 5 ; y = 4
	Câu 12: Cho PTHH: 4P + 5O2 " 2P2O5 . Tỉ lệ giữa số nguyên tử P: số phân tử O2: số phân tử P2O5 là
	A. 4:4:2	B. 4:5:2	C. 4:2:5	D. 2:5:4
Câu 13: Trong phản ứng hóa học, phân tử này biến đổi thành phân tử khác là do 
	A. các nguyên tử tác dụng với nhau.	B. các nguyên tố tác dụng với nhau.
	C. liên kết giữa các nguyên tử không bị thay đổi.	D. liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.	
	Câu 14: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng 
	A. số nguyên tử của mỗi nguyên tố.	B. số nguyên tử trong mỗi chất.
	C. số phân tử của mỗi chất.	D. số nguyên tố tạo ra chất.
	Câu 15: Khí Nitơ và khí Hidro tác 

File đính kèm:

  • dochoa 8 tiet 25.doc