Giáo án Hóa học 8 - Tuần 32 - Tiết 61: Độ Tan Của Một Chất Trong Nước
A. MỤC TIÊU
- HS hiểu được độ tan trong nước là gì, những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất trong nước
- HS nhận biết được chất tan, chất không tan trong nước bằng thực nghiệm
- HS có khả năng quan sát, phân tích, nhận xét thí nghiệm
B. CHUẨN BỊ
CaCO3; NaCl; cốc thuỷ tinh; ống nghiệm; phễu + giấy lọc; tấm thuỷ tinh; đèn cồn
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Kiểm tra
HS 1: Thế nào là dung môi, chất tan, dung dịch? Dung dịch chưa bão hoà, dung dịch bão hoà
HS 2: Chữa bài tập 4 tr 138 – Sgk
GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá
II. Bài mới
Tuần 32 Ngày soạn:01.04.11 Tiết 61 Ngày dạy:09.04.11 Độ tan của một chất trong nước a. mục tiêu - HS hiểu được độ tan trong nước là gì, những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất trong nước - HS nhận biết được chất tan, chất không tan trong nước bằng thực nghiệm - HS có khả năng quan sát, phân tích, nhận xét thí nghiệm b. chuẩn bị CaCO3; NaCl; cốc thuỷ tinh; ống nghiệm; phễu + giấy lọc; tấm thuỷ tinh; đèn cồn c. hoạt động dạy học I. Kiểm tra HS 1: Thế nào là dung môi, chất tan, dung dịch? Dung dịch chưa bão hoà, dung dịch bão hoà HS 2: Chữa bài tập 4 tr 138 – Sgk GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá II. Bài mới Hoạt động 1: I. Chất tan và chất không tan TN 1: Hoà CaCO3 vào nước( làm theo Sgk ) Nêu hiện tượng xảy ra? - Kết luận gì về thí nghiệm này? TN 2: Hoà muối ăn NaCl vào nước - Nhận xét hiện tượng xảy ra? (GV thực hiện theo Sgk ) Kết luận gì về thí nghiệm này? GV: Có những chất không tan trong nước,có những chất tan được trong nước; có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước - Yêu cầu HS xem bảng tính tan của một số axit, bazơ, muối - Nêu nhận xét: ? Nhận xét tính tan của a xit ? Nhận xét tính tan trong nước của ba zơ. ? Nhận xét tính tan trong nước của muối HS phát biểu nhận xét bổ sung 1. Thí nghiệm HS quan sat TN 1: Canxicacbonat CaCO3 không tan trong nước HS quan sát TN 2: HS: Trên tấm kính có vết mờ, chứng tỏ muối ăn tan được trong nước -Muối ăn NaCl tan được trong nước 2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối HS quan sát Sgk + A xit đều tan trừ H2SiO3 + Ba zơ đều không tan trừ (NaOH ,KOH ,Ca(OH)2 Ba(OH)2..) + Muối : - NO3: Đều tan hết trong nước - Cl: Đều tan ( trừ AgCl không tan - SO4: CO3 ,PO4 Hoạt động 2: II. Độ tan của một chất trong nước - GV giới thiệu định nghiã Sgk Yêu cầu HS đọc nội dung định nghĩa Sgk Nêu kí hiệu độ tan một chất và cho VD? - Độ tan một chất trong nước có thể phụ thuộc vào những yếu tố nào? - GV giới thiệu biểu đồ độ tan của một số chất rắn , lỏng, khí trong Sgk 1. Định nghĩa HS nêu định nghĩa Sgk HS: Kí hiệu độ tan là S HS lấy VD 2.Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan một chất trong nước HS trả lời dựa vào thực tiễn: a/ Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng thì đa số chất rắn độ tan cũng tăng b/ Độ tan của khí còn phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất III. Củng cố – Luyện tập Thế nào là độ tan của một chất trong nước? Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan một chất? Làm bài tập : 1 ; 2 ; 3 tr 142 – Sgk Đáp án: Bài 1: D Bài 2: C Bài 3: A IV. Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc nội dung đã học về độ tan một chất trong nước - Làm bài tập: 4 ; 5 tr 142 – Sgk ********************************************* Tuần 32 Ngày soạn:01.04.11 Tiết 62 Ngày dạy:11.04.11 nồng độ dung dịch a. mục tiêu - HS biết cách tính nồng độ và nằm chắc các công thức tính nồng độ - HS thực hiện tốt tính nồng độ của dung dịch và các đại lượng liên quan: Khối lượng chất tan; Khối lượng dung dịch; thể tích dung dịch; thể tích dung môi - Giáo dục ý thức tích cực học tập cho HS b. hoạt động dạy học I. Kiểm tra HS 1: - Thế nào độ tan một chất trong nước? - Chữa bài tập 4 tr 142 – Sgk HS 2: - Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan? - Chữa bài tập 5 tr 142 - Sgk Đáp số: Khối lượng Na2CO3 : 21,2 g II. Bài mới Hoạt động : 1. Nồng độ phần trăm của dung dịch ( C%) Yêu cầu HS đọc nội dung khái niệm Sgk - Đại lượng nào cần biết để tính nồng độ % của dung dịch? - GV giới thiệu công thức tính nồng độ% của dung dịch - Nêu ý nghĩa của công thức? - Bài toán thí dụ 1 cho ta biết gì? - Muốn tính C% của dung dịch ta cần biết gì? Yêu cầu HS thực hiện - Hãy xác định yêu cầu bài toán? -Vậy ta sẽ tìm khối lượng chất tan như thế nào? - Yêu cầu HS tìm khối lượng của H2SO4 - Yêu cầu HS đọc đề bài toán Theo công thức C% thì bài toán còn dữ kiện nào chưa biết? Yêu cầu HS tính khối lượng dung dịch a/ Định nghĩa HS đọc nội dung Sgk b/ Công thức HS: Khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch HS ghi công thức theo giới thiệu của GV: HS: C% : Nồng độ dung dịch mct: Khối lượng chất tan mdd: Khối lượng dung dịch mdd = mct + mdm c/ Các bài tập ví dụ 1)Thí dụ 1: HS: Biết mNaCl= 15g ; = 45g HS tính: - Khối lượng dụng dịch NaCl: 15 + 45 = 50g - Nồng độ % dung dịch thu được: 2) Thí dụ 2: HS: Ta tìm khối lượng chất tan Ta có: Khối lượng H2SO4 : 21 g 3) Thí dụ 3: HS đọc đề bài toán HS: Còn khối lượng dung dịch chưa biết HS: = 50 : 25% = 200g Khối lượng nước cần dùng: 200 – 50 = 150g III. Củng cố - Nồng độ % là gì? Công thức tính nồng độ %? mct= C%.mdd mdd = mct:C% - Làm bài tập 1 tr 145 – Sgk Đáp án đúng : B IV. Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc kiến thức đã học về nồng độ phần trăm - Làm bài tập : 5 ; 7 tr 146 – Sgk
File đính kèm:
- hoa 8 tuan 32 10 -11.doc